Đề thi Vật Lý lớp 6 được seolalen.vn sưu tầm các đề thi hay và chất lượng qua các năm học giúp các em học sinh ôn tập lại hệ thống kiến thức môn Vật Lý đã học. Đề thi Vật Lý 6 sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả để đạt điểm 9 điểm 10 dễ dàng. Mời bạn tham khảo!
Xem thêm: Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý năm 2022 – Seolalen
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2021 – 2022
- Link download: TẠI ĐÂY
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý năm 2020 – 2021 – Đề 1
Ma trận đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 – 2021
STT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức, kĩ năng
|
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
% tổng điểm |
||||||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số CH |
Thời gian (ph) |
|||||||||||
Số CH |
TG (ph) |
Số CH |
TG (ph) |
Số CH |
TG (ph) |
Số CH |
TG (ph) |
TN |
TL |
|||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
|||||||||||||
1 |
Nhiệt học |
1.1 Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của các chất |
1 |
0,5 |
3,75 |
|
|
|
|
|
1 |
7 |
1 |
1,5 |
14,25 |
32,5% |
1.2. Nhiệt kế – nhiệt giai |
1 |
|
0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
||||
1.3Thực hành: Đo nhiệt độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1.4. Chủ đề: Sự nóng chảy và sự đông đặc |
2 |
|
1,5 |
1 |
|
1,25 |
|
|
|
|
3 |
|
||||
1.5. Chủ đề: Sự bay hơi và sự ngưng tụ. |
4 |
0,5 |
6 |
2 |
1 |
11,5 |
1 |
12 |
|
|
6 |
2 |
30,75 |
67,5% |
||
1.6. Sự sôi |
|
|
|
1 |
|
1,25 |
|
|
|
|
1 |
0,5 |
||||
Tổng |
|
8 |
1 |
12 |
4 |
1 |
14 |
1 |
12 |
1 |
7 |
12 |
4 |
45 |
100% |
|
Tỉ lệ % |
|
40% |
|
30% |
|
20% |
10% |
30% |
70% |
45 |
100% |
|||||
Tỉ lệ chung% |
|
70% |
30% |
100 |
45 |
100% |
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 – 2021
SỞ GD-ĐT ……..……. TRƯỜNG THCS …….. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM 2020 – 2021 MÔN: VẬT LÝ 6 (Thời gian làm bài: 45 phút- không kể giao đề) |
Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trong cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
- Lỏng, rắn, khí
- Khí, rắn, lỏng
- Khí, lỏng, rắn.
- Rắn, lỏng, khí.
Câu 2: Nhiệt kế là thiết bị dùng để
- đo thể tích
- đo chiều dài.
- đo khối lượng
- đo nhiệt độ
Câu 3: Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất đó
- vẫn tăng
- giảm xuống
- mới đầu tăng, sau giảm
- không thay đổi
Câu 4: Hiện tượng bay hơi là hiện tượng nào sau đây?
- Chất lỏng biến thành hơi.
- Chất khí biến thành chất lỏng.
- Chất rắn biến thành chất khí.
- Chất lỏng biến thành chất rắn.
Câu 5: Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng
- luôn tăng
- luôn giảm
- không hề thay đổi
- vừa tăng vừa giảm
Câu 6: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự đông đặc?
- Tuyết rơi
- Rèn thép trong lò rèn.
- Làm đá trong tủ lạnh
- Đúc tượng đồng.
Câu 7: Khi nói về tốc độ bay hơi của chất lỏng, câu kết luận không đúng là:
- Nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh.
- Mặt thoáng càng rộng, bay hơi càng nhanh.
- Khi có gió, sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.
- Khối lượng chất lỏng càng lớn thì sự bay hơi càng chậm.
Câu 8: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi
- nước trong cốc càng nhiều.
- nước trong cốc càng ít.
- nước trong cốc càng nóng.
- nước trong cốc càng lạnh.
Câu 9: Mây được tạo thành từ
- nước bay hơi
- khói
- nước đông đặc
- hơi nước ngưng tụ
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?
- Ngưng tụ là hiện tượng không thể quan sát được bằng mắt thường
- Hiện tượng ngưng tụ hơi nước là quá trình ngược lại của sự bay hơi
- Hơi nước gặp lạnh thì ngưng tụ lại thành giọt nước.
- Sương mù vào sáng sớm là hiện tượng ngưng tụ hơi nước
Câu 11: Sự ngưng tụ là sự chuyển từ
- thể rắn sang thể lỏng
- thể lỏng sang thể rắn
- thể hơi sang thể lỏng
- thể lỏng sang thể hơi
Câu 12: Nước đông đặc ở nhiệt độ
- 00C.
- 1000C.
- – 100C.
- 100C.
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) Hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn?
b) Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ?
Câu 2: (2 điểm)
Hãy phân biệt sự giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi
Câu 3: (2 điểm)
a) Tại sao vào mùa nóng cây rụng lá? Tại sao ở những vùng sa mạc lá cây thường có dạng hình gai?
b) Hãy giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?
Câu 4: (1 điểm) Tại sao khi rót đột ngột nước sôi vào cốc thủy tinh có thành dày thì cốc dễ bị vỡ?
Download đề thi Vật lý 6 học kì 1 – File PDF
- Link download: TẠI ĐÂY
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 Năm 2020
I. Trắc nghiệm (3 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Dụng cụ nào dùng để đo độ thể tích chất lỏng.
- Cân Rô-béc-van
- Bình chia độ
- Lực kế
- Thước kẻ.
Câu 2: Gió thổi làm căng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào?
- Lực căng.
- Lực hút.
- Lực kéo.
- Lực đẩy.
Câu 3: Dụng cụ nào không phải là ứng dụng của máy cơ đơn giản?
- Búa nhổ đinh
- Kìm điện.
- Kéo cắt giấy.
- Con dao thái.
Câu 4: Một vật có trọng lượng 500N thì có khối lượng bao nhiêu kg?
- 500kg
- 50kg
- 5kg
- 0,5kg
Câu 5: Công thức tính khối lượng riêng của vật là:
- D = m.V
- m = D.V
Câu 6: Đơn vị của lực là:
- N/m3
- N/m
- N
- Kg/m3
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7 (1,5 điểm). Đổi các đơn vị sau:
a, 60 cm3 = ………….lít
c, 250 ml = …………cc;
b, 300 g = ………….kg;
Câu 8 (2 điểm):
- Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực kéo bao nhiêu Niutơn.
- Viết công thức tính trọng lượng riêng một chất, nêu tên và đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức?
Câu 9 (2,5 điểm). Một cột sắt có thể tích 0,5 m3 . Hỏi cột sắt đó có khối lượng và trọng lượng riêng là bao nhiêu. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 Kg/ m3 .
Câu 10 (1 điểm): Cho bình A chứa được tối đa 8 lít nước và bình B chứa được tối đa 5 lít nước. Cho lượng nước đủ dùng, làm thế nào để lấy được 6 lít nước.
Đáp án Đề thi Vật lý 6 học kì 1
I. Trắc nghiệm(3 điểm). Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
B |
D |
D |
B |
A |
C |
II. Tự luận (7 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
||
7 (1,5 điểm) |
a, 60 cm3 = 0,06 lít b, 300 g = 0,3kg c, 250 ml = 250 cc |
0,5đ 0,5đ 0,5đ |
||
8 (2 điểm) |
a, Để kéo trực tiếp một thùng nước từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực kéo: F= P = 10.m = 10. 20 = 200N b, Công thức Trong đó: d: Trọng lượng riêng (N/m3) P: Trọng lượng (N) V: Thể tích (m3) |
1đ 0,5đ 0,5đ |
||
9 (2,5 điểm) |
|
0,5đ 1đ 1đ |
||
10 (1 điểm) |
– Đổ nước đầy bình A được 8 lít, rồi chắt từ bình A sang cho đầy bình B thì bình A còn 3 lít. – Đổ bỏ nước ở bình B, rồi chắt 3 lít còn lại ở bình A sang bình B – Đổ nước đầy bình A được 8 lít, rồi chắt sang cho đầy bình B (đã có 3 lít) -> Bình A còn lại 6 lít. |
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
Bộ 10 đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý năm 2022
- Link download: TẠI ĐÂY
- Đề thi học kì 2 lớp 6 mới nhất năm 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm 2021 Các môn học
- Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm 2020 – 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ Văn năm 2020 – 2021
- Đề thi Vật lý 6 học kì 2 năm 2020 – 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Sinh học năm 2020 – 2021
- Đề thi Địa lý lớp 6 học kì 2 năm 2020 – 2021
- Đề thi Lịch sử lớp 6 học kì 2 năm 2020 – 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Tin học năm 2020 – 2021
- Đề thi Công nghệ lớp 6 học kì 2 năm 2021
- Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 kì 2 năm 2021
- Đề thi Vật lý 6 học kì 2 Đề 1
I.TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm).
Hãy chọn đáp án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1 (0,5 điểm): Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi độ lớn của lực?
- Ròng rọc động.
- Ròng rọc cố định.
- Mặt phẳng nghiêng.
- Đòn bẩy.
Câu 2 (0,5 điểm): Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào sau đây là đúng?
- Rắn, lỏng, khí.
- Rắn, khí, lỏng.
- Khí, lỏng, rắn.
- Khí, rắn, lỏng.
Câu 3 (0,5 điểm): Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
- Khối lượng của chất lỏng tăng.
- Trọng lượng của chất lỏng tăng.
- Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
- Thể tích chất lỏng giảm.
Câu 4 (0,5 điểm): Đơn vị đo nhiệt độ trong nhiệt giai Xen-xi-út có kí hiệu là:
- oC.
- oF .
- K.
- T.
Câu 5 (0,5 điểm): Trường hợp nào dưới đây, không xảy ra sự nóng chảy?
- Bỏ một cục nước đá vào nước.
- Đốt một ngọn nến.
- Đúc một cái chuông đồng.
- Đốt một ngọn đèn dầu.
Câu 6 (0,5 điểm): Tốc độ bay hơi của một chất lỏng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- Nhiệt độ.
- Gió.
- Khối lượng chất lỏng.
- Diện tích mặt thoáng.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm).
Câu 7 (3,0 điểm): Các chất rắn, lỏng, khí dãn nở vì nhiệt như thế nào? Tại sao khi làm nước đá người ta không đổ thật đầy nước vào chai?
Câu 8 (3,0 điểm): Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau:
Thời gian(phút) |
0 |
3 |
6 |
8 |
10 |
12 |
14 |
16 |
Nhiệt độ (0C) |
-6 |
-3 |
0 |
0 |
0 |
3 |
6 |
9 |
- Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
- Hãy giải tích sự thay đổi nhiệt độ và thể của nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 16?
Câu 9 (1,0 điểm): Ở bầu nhiệt kế y tế (chỗ ống quản) có một chỗ bị thắt lại. Tại sao phải làm như vậy?
Top 3 Đề thi học kì 2 lớp 6 Vật lý năm học 2021 – 2022 kèm đáp án
- Link download: TẠI ĐÂY
1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6
Nội dung |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
Máy cơ đơn giản |
1 câu 0,5đ |
|
1 câu 0,5đ |
|
|
|
2 |
|
Sự nở vì nhiệt của các chất |
2 câu 0,5đ |
|
2 câu 1đ |
|
|
1 câu 2đ |
4 |
1 câu |
Sự chuyển thể |
1 câu 0,5 |
|
1 câu 0.5đ |
1 2đ |
|
1 câu 2đ |
2 câu 0,5đ |
2câu |
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ |
4 câu 2đ |
5 câu 4đ |
2 câu 4đ |
11 câu 10đ |
2. Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 số 1
I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm).
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng. (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm).
Câu 1. Một lọ thuỷ tinh được đậy kín bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt ta phải mở nút bằng cách nào sau đây?
A. Hơ nóng nút. |
B. Hơ nóng đáy lọ. |
C. Hơ nóng cổ lọ. |
D. Làm lạnh cổ lọ. |
Câu 2. Khi nung nóng một vật rắn, điều nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng của vật tăng. |
B. Khối lượng của vật giảm. |
C. Khối lượng riêng của vật tăng. |
D. Khối lượng riêng của vật giảm. |
Câu 3. Các phép đo chiều cao của tháp ÉP-PHEN (nước pháp) cho thấy trong vòng 6 tháng (từ 01/01/1890 đến 01/7/1890 chiều cao của tháp tăng thêm 10cm.Nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng chiều cao như vậy?
A. Do tháp có trọng lượng. |
B. Do sự nở vì nhiệt của thép làm tháp. |
C. Do sự thay đổi chiêù cao . |
D. Do lực đẩy của trái Đất hướng từ dưới lên. |
Câu 4. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng. |
C. Thể tích của chất lỏng tăng. |
B. Trọng lượng của chất lỏng giảm. |
D. Cả khối lượng ,trọng lượng thể tích của chất lỏng tăng |
Câu 5: hiện tượng nước biển tạo thành muối là hiện tượng :
A. Bay hơi |
B. Ngưng tụ |
C. Đông đặc |
D. Cả 3 hiện tượng trên |
Câu 6. Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
A. Khối lượng riêng. |
B. Khối lượng. |
C. Trọng lượng |
D.Cả khối lượng và trọng lượng |
Câu 7: Quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ vì :
A. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt. |
B. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra |
C. Nước nóng tràn vào bóng. |
D. Không khí tràn vào bóng. |
Câu 8. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?
A. Rắn, khí ,lỏng. |
B. Rắn, lỏng, khí . |
C. Khí, rắn ,lỏng. |
D. lỏng, khí,rắn, |
Câu 9: Trong suốt thời gian vật đang đông đặc nhiệt độ của vật thay đổi như thế nào?
A .luôn tăng |
B.luôn giảm |
C.không đổi |
D. lúc đầu giảm sau đó không đổi |
Câu 10: để đo nhiệt độ,người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A .Lực kế |
B. Thước thẳng |
C. Cân |
D. nhiệt kế . |
* Điền từ ,cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) (điền mỗi ý đúng được 0, 25 điểm).
Câu 11. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào……………………………….mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 12. Băng phiến nóng chảy ở…………….nhiệt độ này gọi là……………………………….của băng phiến Trong thời gian …………………..nhiệt độ của băng phiến không thay đổi
Câu 13. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là ………………………… Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là …………………………
II- Tự luận (6đ)
Câu 14. (2đ) Tại sao khi trồng chuối người ta thường phạt bớt lá?
Câu 15. (2đ) Sau khi tắm, nếu đứng ngoài gió ta sẽ có cảm giác mát lạnh.Giải thích tại sao như vậy?
Câu 16. (2đ) Vào mùa đông trời lạnh, nếu hà hơi từ miệng vào 1 tấm kính, ta sẽ thấy tấm kính bị mờ. hãy Giải thích?
Trên đây là cập nhật link tải trọn bộ đề thi Vật Lý lớp 6 + kèm đáp án trọn bộ chi tiết nhất. Trong quá trình tải về máy, nếu còn bất cứ thắc mắc nào hãy để lại comment để được chúng tôi hỗ trợ. Trân trọng!