Bộ đề cương ôn tập toán lớp 6 theo chương trình mới dưới đây được chúng tôi tổng hợp từ nhiều nguồn uy tín, tin cậy. Bộ đề cương gồm các kiến thức và dạng bài tập trong chương trình toán lớp 6, giúp các em học sinh củng cố kiến thức, ôn luyện trước khi lên lớp 7 hiệu quả. Mời quý thầy cô và các em học sinh tải về tài liệu để tự học và tham khảo theo link được chia sẻ dưới đây.
Xem thêm: (Chọn lọc) 100+ đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 mới nhất 2022
Link tải đề cương ôn tập Toán lớp 6 chương trình mới
Bạn có thể về trọn bộ đề cương ôn tập toán lớp 6 theo link sau đây:
Đề cương ôn tập hè Toán 6 sách mới
Ôn tập học kì 1 Toán 6 sách mới
- PHẠM VI ÔN TẬP
*Số học: Chương 1 và chương 2.
*Hình học: Chương 3.
- KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Chủ đề |
Nội dung |
Lũy thừa với số mũ tự nhiên |
– Nhận biết được lũy thừa với số mũ tự nhiên. – Vận dụng được công thức: – Nêu được thứ tự thực hiện phép tính |
Quan hệ chia hết trong tập hợp số tự nhiên |
– Quan hệ chia hết cho: a,b ∈ N, b≠ 0 mà có một số tự nhiên q sao cho: a bq = thì a chia |
Số nguyên tố, hợp số |
– Nhận biết được số nguyên tố, hợp số. |
Ước số, bội số |
– Ước số, bội số, ƯCLN, BCNN. |
Phép toán với số nguyên |
– Nhận biết được số nguyên âm, nguyên |
Quan hệ chia hết trong tập số nguyên |
– Quan hệ chia hết với số nguyên. |
Hình học trực quan |
– Nhận biết được các hình trực quan. |
Ôn tập học kì 2 Toán 6 sách mới
- LÝ THUYẾT
- SỐ HỌC
1) Một số yếu tố thống kê và xác suất
2) Phận số với tử và mẫu là số nguyên. So sánh các phân số. Hỗn số dương;
3) Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số;
4) Số thập phân;
5) Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số thập phân;
6) Ước lượng và làm tròn số;
7) Tỉ số và tỉ số phần trăm;
8) Hai bài toán về phân số.
- HÌNH HỌC
1) Điểm. Đường thẳng;
2) Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song;
3) Đoạn thẳng;
4) Tia
5) Góc.
Đề cương ôn tập hè Toán 6 sách cũ
Ôn tập học kì 1 Toán lớp 6
Phần 1. Ôn tập về số tự nhiên
(Hãy trả lời các câu hỏi sau).
Câu 1. Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng, phép nhân (giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng). (làm các bài tập từ 31 đến 37 sgk Toán 6 tập 1 Trang 17, 19).
Câu 2. Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết các công thức nhân chia hai luỹ thừa có cùng cơ số (Làm các bài tập 57; 57; 68; 69; 70 sgk toán 6 tập 1 trang 27; 28; 30).
Câu 3. Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất chia hết của một tổng. (Làm các bài tập 83 đến 90 sgk toán 6 tập 1).
Câu 4. Thế nào là số nguyên tố, hợp số. Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 20. Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ?
Câu 5. Nêu các quy tắc tìm ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất của của hai hay nhiều số. Tìm mối quan hệ giữa ƯCLN và BCNN. (Làm các bài tập 139 đến 158 sgk toán 6 tập 1 trang 56, 57, 59, 60).
Phần II. Ôn tập về số nguyên
Câu 1. Viết tập hợp Z các số nguyên?
Câu 2. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0? (làm các bài tập 11 đến 22 trang 73, 74 sgk toán 6 tập 1).
Câu 3. Phát biểu các quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên? Viết các công thức của các tính chất của phép cộng, phép nhân các số nguyên (Làm các bài tập 36 đến 46 sgk).
Câu 4. Pháp biểu các quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế (Làm các bài tập 60 đến 71 sgk).
Phần 3. Bài tập
Câu 1: Tính
- a) 22.3 – (110+ 8) : 32
- b) 1 + 2 + 3 +….+ 2012 + 2013
- c) 62: 43 + 2.52
- d) 2008.213 + 87.2008
- e) 12 : {390 :[500: (125 + 35.7)]}
Câu 2: Tìm x biết:
- a) 4(3 x – 4) – 2=18
- b) B = { x ∈ N ⁄ 30 < x ≤ 40}
- f) (9 x+2) 3=60
- g) (26-3 x): 5+71=75
- h)
Câu 3: Tính bằng cách hợp lý nhất:
Câu 4: Phân tích số 2100 ra thừa số nguyên tố rồi cho biết 2100 chia hết cho những thừa số nguyên tố nào?
Câu 5: Tìm số tự nhiên x biết 126 ⋮ x, 210 ⋮x và 10<x<40.
Câu 6: Tìm số tự nhiên x biết x ⋮ 18, x ⋮ 15, x ⋮ 12 và 200 ≤ x ≤ 500
Câu 7: Tìm x biết x ⋮ 35, x ⋮ 63, x ⋮ 105
- a) Những số có 3 chữ số thuộc tập hợp trên là.
- b) Số 128 có là bội của x không?
Câu 8: Cho 3 số tự nhiên: 24, 40, 168.
- a) Tìm bội chung nhỏ nhất của 3 số trên.
- b) Trong tập hợp bội chung của 3 số trên em hãy ghi ra 4 số chia hết cho 9?
Câu 9: Cho n là số tự nhiên. Chứng minh rằng n (n + 1) (n+2) chia hết cho 6.
Câu 10: Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 2 và 5?
- 328
- 1525
- 3250
- 1437
Câu 11: Trong các số: 4419, 3240, 381, 1333, số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
- 4419
- 381
- 3240
- 1333
Câu 12: Tìm x trong các trường hợp sau:
- a) x chia hết cho 12, x chia hết cho 21, x chia hết cho 28
- b) x chia hết cho 2, x chia hết cho 3, x chia hết cho 4, x chia hết cho 5 thì đều dư 1 và 100< x <150
Câu 13: Cho 3 số: 45, 204, 126.
- a) Tìm BCNN của 3 số.
- b) Tìm ƯCLN của 3 số.
- c) BCNN có chia hết cho ƯCLN không?
Câu 14: Học sinh lớp 6A khi học thể dục có thể xếp thành 4 hàng, 5 hàng, 8 hàng thì vừa đủ. Tính số học sinh của lớp biết lớp không vượt quá 50 học sinh.
Câu 15: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 chia hết cho 36 và 90.
Câu 16: Tìm số tự nhiên A biết 276 chia A dư 36, 453 chia A dư 21.
Câu 17: Dùng 6, 0, 5 lập được bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 5.
Câu 18: cho tập hợp phần tử sau:
M = {1975; 1977; 1979;….2011}
- a) Tập hợp trên có mấy phần tử?
- b) Tập hợp H = {1975; 1976} có phải là tập hợp con của tập hợp M không? Vì sao?
Ôn tập học kì 2 Toán lớp 6
- Lý thuyết:
1) Định nghĩa phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số? Viết công thức tổng quát.
2) Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số?
3) Phát biểu và viết công thức tổng quát cộng, trừ, nhân, chia phân số? Cho VD?
4) Phát biểu và viết công thức tổng quát tính chất cơ bản của phép cộng, phép nhân phân số?
5) Phát biểu và viết công thức tổng quát về:
- a) Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- b) Quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó?
- c) Tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm.
6) Định nghĩa góc, vẽ góc cho biết số đo, tam giác, đường tròn, hình tròn.
7) khi nào góc xOy + góc yOz = góc xOz?
8) Tia phân giác của một góc là gì?
- Bài tập:
Dạng 1: Toán thực hiện dãy tính (tính nhanh nếu có thể)
Bài 109; 110 sgk/49; 138/58; 171; 176/67 sgk
BT thêm: Tính:
Dạng 2: Tìm x, biết
- i) |x – 3| = 6
- k) 12- |x| = 8
Dạng 3: Tính nhanh:
Dạng 4: Toán đố. Làm bài 163; 164; 165; 166 SGK/65; 172; 173; 175 sgk/67
Bài 1: Một lớp học có 44 học sinh. Số học sinh trung bình chiếm 1/11 số học sinh cả lớp. Số học sinh khá 1/5 số học sinh còn lại.
- a) Tính số học sinh giỏi (biết lớp chỉ có ba loại HS TB, khá, giỏi)
- b) Tính tỉ số giữa học sinh giỏi và hs trung bình.
- c) Tính tỉ số phần trăm giữa học sinh giỏi và khá.
Bài 2: Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày. Ngày một đội sửa được 2/5 đoạn đường, ngày hai đội sửa được 2/5 đoạn đường. Ngày thứ ba đội làm nốt 210 m đường còn lại. Hỏi:
- a) Đoạn đường mà đội đó sửa trong ba ngày dài bao nhiêu?
- b) Đoạn đường sửa trong ngày thứ ba bằng bao nhiêu phần trăm đoạn đường sửa trong hai ngày đầu?
Dạng 4: Hình học.Làm bài 30; 33; 34; 35; 36; 37 SGK/87
Bài 1: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Oz sao cho góc xOy bằng 600, góc xOz bằng 1200.
- a) Tính góc yOz?
- b) Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOz không?
- c) Gọi Ot là tia đối của tia Oy. Tính góc kề bù với góc yOz?
Bài 2: Cho xOy và yOz là hai góc kề bù, Gọi Ot và Ot’ lần lượt là tia phân giác của góc xOy và góc yOz. Tính góc tOt’.
Bài 3. Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz sao cho góc xOz = 700
- a) Tính góc zOy?
- b) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oz vẽ tia Ot sao cho góc xOt bằng 1400. Chứng tỏ tia Oz là tia phân giác của góc xOt?
- c) Vẽ tia Om là tia đối của tia Oz. Tính góc yOm.
Bài tập nâng cao Toán lớp 6
- Tìm x ∈ Z biết:
- a) x(x+3) = 0
- b) (x – 2)(5 – x) = 0
- c) (x-1)(x2 + 1) = 0
- Cho A = (5m2– 8m2– 9m2)(-n3 + 4n3)
Với giá trị nào của m và n thì A ≥0
- Tìm x biết:
- a) – 12(x – 5) + 7(3 – x) = 5
- b) 30(x + 2) – 6(x – 5) – 24x =100
- Tìm x ∈ Z biết:
- a) | 2x – 5 | = 13
- b) 7x + 3| = 66
- c) | 5x – 2| ≤ 0
- Tìm x ∈ Z biết:
- a) (x – 3) (2y + 1) = 7
- b) (2x + 1) (3y – 2) = – 55.
- Tìm x ∈ Z sao cho:
(x- 7) (x + 3) < 0
- Cho S = 1 – 3 + 32– 33+ … + 398 – 399.
- a) Chứng minh rằng S là bội của – 20
- b) Tính S, từ đó suy ra 3100chia cho 4 dư 1.
- Tìm số nguyên dương sao cho n + 2 là ước của 111 còn n – 2 là bội của 11.
- Tìm n ∈ Z để;
- a) 4n – 5: n
- b) -11 là bội của n – 1
- c) 2n – 1 là ước của 3n + 2.
- Tìm n ∈ Z sao cho : n – 1 là bội của n + 5 và n + 5 là bội của n – 1
- Tìm n ∈ Z để:
- a) n2– 7 là bội của n + 3
- b) n + 3 là bội của n2– 7
- Tìm a, b ∈ Z biết a,b = 24 và a + b = – 10.
- Tìm tất cả các cặp số nguyên sao cho tổng bằng tích
14: Tìm a, b biết và BCNN (a, b) = 140.
Trên đây là tổng hợp các dạng bài tập và kiến thức ôn tập toán lớp 6 chi tiết nhất. Hy vọng những chia sẻ phía trên của chúng tôi sẽ hữu ích với bạn.