Khi các em học sinh học tập tại nhà thì một trong những điều khiến các bậc phụ huynh lo lắng là không tìm được tài liệu học tập chất lượng. Giữa hàng ngày tài liệu sẵn có trên mạng bạn chẳng biết đâu là tài liệu chuẩn, uy tín và có thể giúp các em nâng cao hiệu quả học tập. Đừng quá lo lắng, seolalen.vn đã sưu tầm và tổng hợp giúp bạn top 50 đề toán lớp 6 học kỳ I, II mới nhất năm học 2021 – 2022 để giúp các bé nhà bạn ôn luyện tại nhà, tăng thêm kinh nghiệm cho các kỳ thi tiếp theo đạt kết quả cao rồi đó.
BỘ 3 ĐỀ THI MÔN TOÁN LỚP 6 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022
Bộ đề này bao gồm cả đáp án, hướng dẫn chấm cho cả các em học sinh và các bậc phụ huynh, thầy cô tham khảo để ôn luyện cho học kỳ I theo chương trình mới.
Các em học sinh cũng có thể tự luyện đề rồi so sánh với kết quả để xem mức độ hiểu bài và tăng thêm kinh nghiệm làm bài thi.
>> Link tải 3 đề thi toán lớp 6: TẠI ĐÂY.
Đề toán lớp 6 – Đề 1
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Chọn đáp án đúng.
Câu 1. 38 đọc là:
A. Tám mũ ba
B. Ba mũ tám
C. Tám nhân ba
D. Ba nhân tám
Câu 2: Số nguyên chỉ năm có sự kiện “Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước công nguyên” là số nào trong các số sau đây?
A. – 1776
N. 776
C. – 776
D. 1776
Câu 3. Hình nào dưới đây là hình tam giác đều?
Câu 4: Hình nào dưới đây có trục đối xứng?
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 5: Trong các số 1930, 1945, 1954, 1975. Những số nào chia hết cho 5? Vì sao?
Câu 6: Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -47 m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 18 m.
a) Viết phép tính biểu thị độ cao mới của tàu ngầm so với mực nước biển.
b) Tính độ cao mới của tàu ngầm so với mặt nước biển.
Câu 7: Bản tin dự báo thời tiết dưới đây cho biết nhiệt độ thấp nhất và nhiệt độ cao nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga (tính theo độ C) trong các ngày từ 17/1/2021 đến 23/1/2021
a) Nêu nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga (tính theo độ C) trong ngày 22/1/2021
b) Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga trong ngày 22/1 2021 là bao nhiêu độ C ?
Câu 8:
a) Tìm bội chung nhỏ nhất của 18 và 27.
b) Thực hiện phép tính: S = 7/27 + 5/18
Câu 9: Dùng thước và compa vẽ hình thoi ABCD biết cạnh AB = 3cm, đường chéo AC = 5cm.
Đáp án đề 1 toán lớp 6
Câu 1:
– Để trả lời được câu một học sinh phải đọc được biểu thức lũy thừa của một số tự nhiên.
– Câu 1 đánh giá năng lực giao tiếp toán học theo mức độ 1.
– Đáp án: B.
– Điểm số: 0,5.
Câu 2:
– Để trả lời được câu 2, học sinh phải biết sử dụng số nguyên âm để chỉ thời gian trước Công nguyên.
– Câu 2 đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 1.
– Đáp án: C.
– Điểm số: 0,5.
Câu 3:
– Để trả lời được câu 3 học sinh phải nhận biết được tam giác đều.
– Câu 3 đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học theo mức 1.
– Đáp án D.
– Điểm số: 0,5.
Câu 4:
– Để trả lời được câu 4 học sinh phải nhận biết được hình phẳng có trục đối xứng.
– Câu 4 đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học theo mức 1.
– Đáp án: A.
– Điểm số 0,5.
Câu 5:
– Để trả lời được câu 5 học sinh phải biết dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5.
– Câu 5 đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học theo mức 2.
– Giải: Trong các số 1930, 1945, 1954, 1975, những số chia hết cho 5 là: 1930, 1945, 1975, vì chúng có chữ số tận cùng là 0 ; 5
– Điểm số: 1,5
Câu 6:
a)
– Để làm được câu 6a, học sinh phải hiểu được vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính số nguyên.
– Câu 6a đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 2.
– Giải: Phép toán liên quan đến độ cao mới của tàu ngầm dưới mực nước biển là: -47 + 18.
– Điểm số: 0,5
b)
– Để làm được câu 6b học sinh phải giải quyết được vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính số nguyên.
– Câu 6b đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 3.
– Giải: Độ cao mới của tàu ngầm so với mực nước biển là: -47 + 18 = -29 (m).
– Điểm số: 0,5
Câu 7:
a)
– Để trả lời được câu 7a, học sinh phải hiểu được vấn đề thực tiễn gắn với so sánh hai số nguyên.
– Câu 7a đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 2.
– Giải:
+ Nhiệt độ cao nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga tính theo độ C trong ngày 22/1/2021 là: -1 *C.
+ Nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga tính theo độ C trong ngày 22/1/2021 là: -9 *C.
– Điểm số: 1.
b)
– Để trả lời được câu 7b, học sinh phải giải quyết được vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính số nguyên.
– Câu 7b đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 3.
– Giải:
Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga trong ngày 22/1/2021 là: -1 – (-9) = 8 *C.
– Điểm số: 0,5
Câu 8:
a)
– Để làm được câu 8a, học sinh phải xác định được bội chung nhỏ nhất của hai số tự nhiên.
– Câu 8a, đánh giá năng lực giải quyết vấn đề toán học theo mức 3.
– Giải:
Phân tích 18 và 27 ra thừa số nguyên tố:
18 = 2 . 3 . 3 = 2 . 32
27 = 3 . 3 . 3 = 33
BCNN(18, 27) = 2 . 32 = 2 . 27 = 54
– Điểm số: 1.
b)
– Để làm được câu 8b, học sinh phải thực hiện được phép cộng phân số bằng cách sử dụng bội chung nhỏ nhất.
– Câu 8b đánh giá năng lực giải quyết vấn đề toán học theo mức 3.
– Giải:
BCNN(18, 27) = 54
54 : 18 = 3
54 : 27 = 2
Điểm số: 1.
Câu 9:
– Để làm được câu 9, học sinh phải biết các bước vẽ hình thoi khi biết độ dài cạnh và độ dài một đường chéo.
– Câu 9 đánh giá năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán theo mức 3.
– Giải: (Học sinh không cần trình bày các bước vẽ trong bài làm của mình). Kết quả vẽ được như hình bên.
– Điểm số: 1.
Câu 10:
– Để làm được câu 10 học sinh phải coi mỗi đoạn ống hút biểu diễn một cạnh của lục giác đều, mô tả được một số yếu tố cơ bản của lục giác đều, biết cách tạo lập lục giác đều.
– Câu 10 đánh giá năng lực mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học mức 4.
– Giải:
- a) Muỗi hút được cắt thành 3 đoạn bằng nhau để tạo nên ba cạnh của mỗi lục giác đều.
Vậy mỗi lục giác đều cần 2 ống hút.
Trên hình có tất cả 9 lục giác đều, do đó số hút mà bạn Hoa đã sử dụng là:
9 . 2 = 18 (ống hút).
- b) Tổng chiều dài của tất cả các ống hút mà bạn Hoa đã dùng là:
18 . 198 = 3564 (mm)
– Điểm số: 1.
Đề toán lớp 6 – Đề 2
Câu I. (1,5 điểm)
- Cho A = { x ∈ N, 4 ≤ x < 8}
a) Liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b) Điền ký hiệu: ∈; ∉; ⊂
5 ⬜ A ; A ⬜ N
- Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa:
a) 2.2.2.3.3
b) x^4.x
Câu II. (1,5 điểm)
- Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự từ bé đến lớn: -9 ; 5; 6 ; 0 ; – 7
- Hãy viết số nguyên liền trước của số -1 và số nguyên liền sau của số -1.
- Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau: 15; – 200
Câu III. (3 điểm)
1. Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a) 16. 37 + 16 . 63
b) 5.4^2 – 18 : 3^2
2. Thực hiện phép tính sau khi bỏ dấu ngoặc: (- 315) – (2019 – 315)
3. Tìm x, biết:
a) x – 3 =8
b) 2. x – 5 = 23
Câu IV. (2 điểm)
Một liên đội thiếu niên khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa một người. Tính số đội viên của liên đội .Biết rằng số đó trong khoảng từ 150 đến 200
Câu V. (2 điểm)
Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OA = 3cm; OB = 6cm.
- Trong ba điểm A, B, O điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
- Tính độ dài đoạn thẳng AB. So sánh OA và AB
- Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
Đề toán lớp 6 – Đề 3
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Hãy viết chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng ra tờ giấy kiểm tra.
1. Tập hợp B = {3, 4, 5, 6} số phần tử của tập hợp là:
A. 5; B. 6; C. 4; D. 8.
2. Kết quả của phép tính 5^8. 5^2 là:
A. 5^8; B. 5^10; C. 5^6; D. 5^16.
3. Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 80 ra thừa số nguyên tố
A. 80 = 4^2.5;
B. 80 = 5.16;
C. 80 = 2^4.5;
D. 80 = 2.40.
4. Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng biết AB = 4cm, AC = 3cm, BC = 7cm, trong 3 điểm A, B, C điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
A. Điểm A;
B. Điểm B;
C. Điểm C;
D. Không có điểm nào.
Câu 2: (1,0 điểm)
Cho các thông tin: (- 58); 18; 3. Hãy chọn thông tin phù hợp rồi điền vào từng chỗ (…) trong các câu sau rồi ghi kết quả lựa chọn đó vào giấy kiểm tra.
- Cho đoạn thẳng MN = 8 cm. Điểm K nằm giữa MN, biết KM = 5 cm thì đoạn thẳng KN =…..cm.
- Kết quả của phép tính: (- 20 ) + 38 = …….
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
Cho các số: 576; 756; 675; 765. Hãy viết các số trong bốn số trên:
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho cả 3 và 5
Câu 2:(1,0 điểm)
Thực hiện phép tính
a) 18 : 3^2+ 5.2^3
b) 25.26 + 74.25
Câu 3: (1,0 điểm)
Tìm x, biết
a) x + 72 = 36
b) |x+2| – 4 = 6
Câu 4: (2,0 điểm)
Một số sách nếu xếp thành từng bó 12 quyển, 15 quyển hoặc 18 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết số sách trong khoảng từ 400 đến 600 (quyển).
BỘ 4 ĐỀ TOÁN LỚP 6 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022
Bộ đề thi được tuyển tập từ 3 cuốn sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh Diều với đầy đủ bảng ma trận và đáp án đề thi. Mỗi đề đều có cấu trúc bám sát theo chương trình học toán lớp 6. Các em học sinh, các bậc phụ huynh và quý thầy cô có thể tham khảo để cho các bé rèn luyện tại nhà trong mùa dịch để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.
>> Link tải 4 đề toán lớp lớp 6: TẠI ĐÂY
10 ĐỀ TOÁN LỚP 6 ÔN LUYỆN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 – 2022
Bộ 10 đề thi này được seolalen.vn sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp các em học sinh lớp 6 thống kê lại đầy đủ các dạng bài cơ bản nhất trong chương trình toán lớp 6.
Các bậc phụ huynh, quý thầy cô có thể sử dụng những đề thi này để giúp các em học sinh rèn luyện hàng ngày để nắm chắc cấu trúc đề thi và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi học kỳ đạt kết quả cao.
>> Link tải 10 đề toán lớp 6: TẠI ĐÂY
7 ĐỀ TOÁN LỚP 6 MỚI NHẤT NĂM 2022
Bộ đề thi này giúp các em học sinh đánh giá lại năng lực của bản thân trước khi bước vào kỳ thi học kỳ. Các bậc phụ huynh, các quý thầy cô cũng có thể sử dụng để cho con em mình rèn luyện kỹ năng làm bài thi để gia tăng kinh nghiệm. Đề thi được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm kết hợp tự luận sẽ giúp các em học sinh làm quen dần với hình thức ra đề mới, đồng thời có thể củng cố các kiến thức đã học.
>> Link tải 7 đề toán lớp 6 mới nhất năm 2022: TẠI ĐÂY.
Hy vọng với top 50 đề toán lớp 6 học kỳ I, II mới nhất năm học 2021 – 2022 mà seolalen.vn mang đến đã giúp bạn có thêm những tài liệu ôn luyện chất lượng cho các bé nhà mình. Nếu cần tìm thêm tài liệu học các môn khác thì có thể liên hệ seolalen.vn để được giúp đỡ nhé.