Bộ đề thi Lịch sử Địa lý lớp 4 kì 2 bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi giúp các em học tập tốt, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2, cuối năm học đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý cho các em học sinh. Sau đây mời các thầy cô giáo cùng các em học sinh tham khảo chi tiết.
Xem thêm: Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2022
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 22
- Link download: TẠI ĐÂY
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử – Địa lý theo Thông tư 22 – Đề 1
Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2022
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
1: Chiến thắng Chi Lăng |
Số câu |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước |
Số câu |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
1,5 |
|
|
|
|
|
3. Buổi đầu thời Nguyễn(từ 1802 đến 1858) |
Số câu |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
Số điểm |
0,5 |
|
|
1 |
|
|
|
1,5 |
|
|
|
4. Thành phố Huế |
Số câu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đồng bằng Nam Bộ |
Số câu |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thành phố Hồ Chí Minh |
Số câu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Dải đồng bằng duyên hải miền Trung |
Số câu |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
0,5 |
|
|
1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
8. Vùng biển Việt Nam |
Số câu |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
Số điểm |
0,5 |
|
|
|
|
1,5 |
|
|
|
|
|
Tổng |
Số câu |
5 |
|
|
2 |
|
2 |
|
1 |
|
|
Số điểm |
2,5 |
|
|
2,5 |
|
3 |
|
1,5 |
|
|
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2022
- Link download: TẠI ĐÂY
Đề thi Lịch sử – Địa lý lớp 4 kì 2 năm 2021
Phần Lịch sử
Câu 1: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
- Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.
- Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.
- Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.
- Vì ải Chi Lăng có nhiều người dân sinh sống khi đó nghĩa quân sẽ được nhân dân giúp đỡ.
Câu 2: Cuộc chiến giữa Nam triều và Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm?
- Hơn 200 năm.
- Hơn 50 năm.
- Hơn 60 năm.
- Hơn 70 năm.
Câu 3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê, lập học) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang Trung ban bố “Chiếu ……………………………….”, lệnh cho dân đã từng bỏ ……………………….. phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ……………………… . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại ………………………. .
Câu 4: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Nhà Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua?
Câu 5: Ngày nay nhà nước ta còn kế thừa những nội dung cơ bản nào của bộ luật Hồng Đức?
Phần Địa lý
Câu 1: Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất.
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn.
- Nhờ có máy móc hiện đại, nhiều nước tưới tiêu.
- Nhờ có máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn.
Câu 2: Đồng bằng Nam Bộ do hệ thống sông nào bồi đắp phù sa?
- Sông Mê Công và sông Hồng
- Sông Hồng và sông Đồng Nai
- Sông Mê Công và sông Đồng Nai
- Sông Hồng và sông Thái Bình
Câu 3: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.
A |
|
B |
1. Thành phố Hà Nội |
|
a. Là Thành Phố lớn nhất cả nước. |
2. Thành phố Huế |
|
b. Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long. |
3. Thành phố Hồ Chí Minh |
|
c. Là thành phố du lịch, được công nhận là di sản văn hóa thế giới. |
4. Thành phố cần Thơ |
|
d. Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước. |
Câu 4: Điền vào chỗ chấm (……) các từ ngữ: thủy sản, đông đúc, nghề nông, Kinh và Chăm trong các câu sau:
Ở đồng bằng duyên hải Miền Trung dân cư tập trung khá ………………., chủ yếu là người…………………… Nghề chính của họ là ……………, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến…………………….
Câu 5: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Sử – Địa
CÂU |
ĐÁP ÁN |
ĐIỂM |
Lịch sử 1 |
A |
1 điểm |
2 |
B |
1 điểm |
3 |
Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình |
0,25 điểm/ mỗi từ |
4 |
– Sau khi vua Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Nguyễn Ánh lợi dụng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1820, triều đại Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long lập ra triều Nguyễn, định đô ở Phú Xuân (Huế). |
0,75 điểm |
– Nhà Nguyễn trải qua 4 đời vua : Gia Long, Minh Mạng, Thiếu Trịnh, Tứ Đức. |
0,25 điểm |
|
5 |
Bảo vể chủ quyền quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. |
Mỗi ý đạt 0,25 điểm |
Địa lí 1 |
A |
1 điểm |
2 |
C |
1 điểm |
3 |
1 – d; 2 – c; 3 – a; 4 – b |
Mỗi ý đạt 0,25 điểm |
4 |
Thứ tự các từ cần điền là: đông đúc, Kinh và Chăm, nghề nông, thủy sản |
Mỗi ý đạt 0,25 điểm |
4 |
Biển đông có vai trò: – Kho muối vô tận – Có nhiều khoáng sản, hải sản quý – Điều hoà khí hậu – Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. |
Mỗi ý đạt 0,25 điểm |
*Lưu ý: Nếu bài làm trình bày bẩn, bôi xóa nhiều, chữ viết không rõ ràng,… giáo viên có thể trừ 0,5 à 1 điểm toàn bài.
Top 20 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 có đáp án
- Link download: TẠI ĐÂY
Bộ Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 năm 2021 – 2022 Học kì 1, Học kì 2 chọn lọc, có đáp án
Dưới đây là danh sách Top 20 Đề thi môn Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 học kì 1, học kì 2 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi môn Lịch Sử và Địa Lí lớp 4.
ĐỀ SỐ 1 THỜI GIAN: 40 PHÚT
|
KIỂM TRA CUỐI HKI MÔN: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ LỚP 4
|
PHẦN LỊCH SỬ
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng
a, Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
- Khoảng năm 700
- Khoảng năm 700 TCN
- Khoảng năm 700 SCN
- Năm 179 TCN
b, Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?
- Hai Bà Trưng căm thù quân xâm lược.
- Thi Sách ( chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định giết hại.
- Căm thù quân xâm lược, Thi Sách ( chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định giết hại.
- Cả ba đáp án trên đều đúng.
c, Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
- Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ
- Lý Huệ Tông nhường ngôi cho Trần Cảnh.
- Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.
- Mọi việc trong triều đều do Trần Thủ Độ quyết định.
d, Lý Thường Kiệt đem quân sang đánh quân Tống thể hiện điều gì?
- Chủ động chặn thế mạnh của giặc.
- Hấp tấp, vội vàng trong việc dùng binh.
- Chủ quan , khinh địch.
- Cả B và C đều đúng.
Câu 2. Điền mốc thời gian đã cho tương ứng với các sự kiện lịch sử cho thích hợp (Năm 981, Năm 968, Năm 40, Năm 938):
1. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước. |
|
……………….. |
2. Quân Tống xâm lược nước ta lần thứ nhất. |
|
……………….. |
3. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo |
|
……………….. |
4. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng |
|
……………….. |
Câu 3: Tại sao Lý Thái Tổ lại quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long?
……………………..
…………
………..
………..
………..
………..
Câu 4: Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
……………………..
…………
………..
………..
………..
Câu 5: Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác?
Trên đây là cập nhật link tải trọn bộ đề thi Lịch sử Địa Lý lớp 4 kì 2 năm học 2022 chi tiết nhất. Trong quá trình tải về máy, nếu còn bất cứ thắc mắc nào hãy để lại comment để được chúng tôi hỗ trợ. Trân trọng!