Các đề toán và tiếng việt được chúng tôi chia sẻ dưới đây là tài liệu chọn lọc từ nhiều nguồn khác nhau. Bộ tài liệu gồm nhiều dạng bài khác nhau, bám sát chương trình sách giáo khoa nên giúp các em học sinh có thể ôn tập dễ dàng và hiệu quả, chuẩn bị tốt nhất trước các bài kiểm tra hay kỳ thi. Thây cô có thể dựa trên bộ tài liệu để ra đề cho học sinh của mình. Dưới đây là link tải và chi tiết bộ đề mời thầy cô và các em học sinh tham khảo.
Xem thêm: : [Tổng hợp] 50+ bài tập toán lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao 2022
Link tải bộ đề ôn hè lớp 2 lên 3 môn Toán có lời giải chi tiết
Bạn có thể bộ đề ôn hè lớp 2 lên 3 theo link chúng tôi chia sẻ dưới đây:
- Link tải bộ đề 1 – Download
- Link tải bộ đề 2 – Download
- Link tải bộ đề 3 – Download
- Link tải bộ đề 4 – Download
Bài tập ôn hè môn Toán lớp 2
Đề Toán ôn hè lớp 2 lên lớp 3 – Đề 1
I. Phần I: Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 8 và hiệu hai chữ số bằng 0 là:
A. 44 B. 26 C. 53 D. 17
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 6kg x 2 + 4kg =…kg là:
A. 10kg B. 12kg C. 14kg D. 16kg
Câu 3: Năm nay em 7 tuổi, anh hơn em 4 tuổi. Hỏi 10 năm nữa, anh hơn em bao nhiêu tuổi?
A. 4 tuổi B. 5 tuổi C. 6 tuổi D. 7 tuổi
Câu 4: Tìm X, biết: X : 6 = 3
A. X = 17 B. X = 18 C. X = 16 D. X = 15
Câu 5: Một túi bóng có 10 bóng vừa vàng vừa đỏ. Số bóng vàng nhiều hơn số bóng đỏ. Hỏi số bóng vàng nhiều nhất có thể có trong túi là:
A. 8 quả B. 7 quả C. 10 quả D. 9 quả
II. Phần II: Tự luận
Bài 1: Đặt rồi tính:
153 + 631 274 + 269 924 – 138 757 – 472
Bài 2: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
572 … 682 826 … 852 976 – 517 … 459
Bài 3: Con vịt nặng 3kg, con gà nặng hơn con vịt 2kg. Hỏi con gà nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 4: Tìm X, biết:
a, 232 – X x 2 = 214
b, X x 3 = 5 x 10 – 23
Đáp án:
I.Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
A D A B D
II. Phần II: Tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
153 + 631 = 784 274 + 269 = 543 924 – 138 = 786 757 – 472 = 285
Bài 2:
572 < 682 826 < 852 976 – 517 = 459
Bài 3:
Con gà nặng số ki-lô-gam là:
3 + 2 = 5 (kg)
Đáp số: 5kg
Bài 4:
a, 232 – X x 2 = 214
X x 2 = 232 – 214
X x 2 = 18
X = 18 : 2
X = 9
b, X x 3 = 5 x 10 – 23
X x 3 = 50 – 23
X x 3 = 27
X = 27 : 3
X = 9
Đề Toán ôn hè lớp 2 lên lớp 3 – Đề 2
I. Phần I: Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 8 và hiệu hai chữ số bằng 0 là:
A. 44 B. 26 C. 53 D. 17
Câu 2: Kết quả của phép tính 15km : 5 + 20km là:
A. 28km B. 26km C. 24km D. 23km
Câu 3: Cho số 586. Cần xóa đi chữ số nào để có số hai chữ số còn lại là lớn nhất
A. 5 B. 8 C. 6
Câu 4: Trong vườn có 5 con mèo và 3 con chó thì tổng số chân mèo và chân chó có trong vườn là
A. 24 chân B. 36 chân C. 32 chân D. 28 chân
Câu 5: Độ dài của đường gấp khúc ABCD có độ dài AB = 15cm, BC = 24cm và CD = 19cm là:
A. 3dm B. 4dm C. 5dm D. 6dm
II. Phần II: Tự luận
Bài 1:
a, Tìm các số có hai chữ số sao cho tích của hai chữ số đó là 5
b, Tìm các số có hai chữ số sao cho tổng của hai chữ số đó là 3
c, Tìm hiệu giữa số nhỏ nhất có 3 chữ số và số chẵn lớn nhất có 2 chữ số
Bài 2: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:
1dm6cm = … cm 5cm7mm = …mm
3m5dm = …dm 95dm = …m …dm
Bài 3: Một lớp học có 13 bạn học sinh nam. Số bạn học sinh nữ nhiều hơn số bạn học sinh nam 9 bạn. Hỏi lớp học đó có tổng cộng bao nhiêu bạn học sinh?
Bài 4: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tứ giác, bao nhiêu hình tam giác?
Đáp án:
I.Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
A D A B D
II. Phần II: Tự luận
Bài 1:
a, Vì 5 = 1 x 5 = 5 x 1 nên số có hai chữ số cần tìm là: 15 và 51
b, Tìm các số có hai chữ số sao cho tổng của hai chữ số đó là 10
Vì 3 = 1 + 2 = 2 + 1 = 3 + 0 nên số có hai chữ số cần tìm là 12, 21 và 30
c, Số nhỏ nhất có 3 chữ số là: 100
Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là: 98
Ta có: 100 – 98 = 2
Bài 2:
1dm6cm = 16 cm 5cm7mm = 57mm
3m5dm = 35dm 95m = 9dm 5dm
Bài 3:
Số bạn học sinh nữ của lớp học đó là:
13 + 9 = 22 (học sinh)
Lớp học có tổng cộng số bạn học sinh là:
13 + 22 = 35 (học sinh)
Đáp số: 35 bạn học sinh
Bài 4: Hình vẽ có 12 hình tứ giác và 10 hình tam giác
Đề Toán ôn hè lớp 2 lên lớp 3 – Đề 3
Câu 1.
Câu 2. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 578; 317; 371; 806; 878; 901; 234; 156
Câu 3. Viết các số có ba chữ số từ ba chữ số 0, 2, 4.
Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 200cm + 100cm = ……. cm = ……m
b) ……….dm = 60cm
c) 80mm – 40mm = …….mm = ……cm
d) ………cm = 30mm
Câu 5. Đặt tính rồi tính:
432 + 367 958 – 452
632 + 144 676 – 153
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Câu 6. Thực hiện phép tính:
5 x 10 + 200 =
40 : 5 + 79 =
270 – 5 × 5 =
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hình vẽ bên có ……. hình tam giác
……. hình tứ giác
Câu 8. Một đội đồng diễn thể dục xếp 5 hàng, mỗi hàng 8 bạn. Hỏi đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu bạn?
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Câu 9. Quãng đường từ Hà Nội đến Vinh dài khoảng 308km. Quãng đường từ Vinh đến Huế dài khoảng 368km. Hỏi quãng đường từ Vinh đến Huế dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Vinh bao nhiêu ki-lô-mét?
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Câu 10. Mai nghĩ một số, nếu lấy số đó trừ đi số tròn trăm nhỏ nhất thì được số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau. Tìm số Mai nghĩ .
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Đáp án:
Câu 1.
Câu 2.
Sắp xếp: 156; 234; 317; 371; 578; 806; 878; 901
Câu 3.
Các số có ba chữ số được lập từ chữ số 0, 2, 4 là: 204; 240; 402; 420
Câu 4.
a) 200cm + 100cm = 300 cm = 3m
b) 6 dm = 60cm
c) 80mm – 40mm = 40mm = 4 cm
d) 3 cm = 30mm
Câu 5.
HS tự tính
Câu 6.
5 x 10 + 200 = 50 + 200 = 250
40 : 5 + 79 = 8 +79 = 87
270 – 5 × 5 = 270 – 25 = 245
Câu 7.
Có 2 hình tam giác; 7 hình tứ giác
Câu 8.
Đội đồng diễn thể dục có số bạn là:
8 × 5 = 40 (bạn)
Đáp số: 40 bạn
Câu 9.
Quãng đường từ Vinh đến Huế dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Vinh số ki-lô-mét là:
368 – 308 = 60 (km)
Đáp số: 60km
Câu 10.
Số tròn trăm nhỏ nhất là: 100
Số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau là: 111
Số Mai nghĩ là: 111 + 100 = 211
Đáp số: 211
Đề Toán ôn hè lớp 2 lên lớp 3 – Đề 4
Bài 1: Viết số gồm:
a. 4 chục 5 đơn vị:……………………………….
b. 5 chục và 4 đơn vị:…………………………….
c. 3 chục và 27 đơn vị:…………………………..
Bài 2: Chỉ ra số chục và số đơn vị trong mỗi số sau: 45, 37, 20, 66
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
Bài 3: Em hãy viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số của nó:
a. Bằng 5:……………………………………………………………………………
b. Bằng 18:………………………………………………………………………….
c. Bằng 1:……………………………………………………………………………
Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
…. .. + 35 = 71
40 +….. = 91
67 = ……+ 0
45 -… . = 18
100 -….. = 39
……..- 27 = 72
Bài 5: Tính nhanh:
a. 11 + 28 + 24 + 16 + 12 + 9
b. 75 – 13 – 17 + 25
c. 5 x 8 + 5 x 2
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 6: Một bến xe có 25 ôtô rời bến, như vậy còn lại 12 ôtô chưa rời bến. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ôtô trên bến xe đó
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Đề Toán ôn hè lớp 2 lên lớp 3 – Đề 5
Bài 1: Từ 3 chữ số: 4, 6, 8 em hãy viết tất cả các số có 2 chữ số có thể được. Có bao nhiêu số như vậy?
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 2: Tìm số có 2 chữ số,biết rằng khi thêm 2 đơn vị vào số đó ta được số nhỏ hơn 13?
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 3: Tính
a. 5 x 8 – 11 = ………………..
b. 3 x 6 : 3 =……………………
c. 40 : 4 : 5 = ………………….
d. 2 x 2 x 7 =……………………
e. 4 x 6 +16=………………..
g. 20 : 4 x 6=…………………
Bài 4: Tìm x:
a. X – 192 = 301
b. 700 – x = 404
c. x + 215 = 315
Bài 5: Cứ 4 cái bánh đóng được một hộp bánh. Hỏi cần có bao nhiêu cái bánh nướng để đóng được 8 hộp bánh như thế?
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 6: Tính chu vi hình tứ giác có độ dàI các cạnh là:
a. 105 cm; 110cm; 113cm; 160cm.
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
b. 65cm; 7dm; 112cm; 2m.
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Bài tập ôn hè môn Toán lớp 2 – Đề số 6
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
65 + 148
369 – 24
565 – 197
437 + 548
257 + 528
756- 139
23 x 2
34 x 3
42 x 6
54 x 7
72 x 3
123 x 4
213 x 4
236 x 5
Bài 2: Tìm X
a, X x 5 = 16 +19
b, 5 x X = 234 + 266
c, X x 3 = 9 x 3
d, 4 x X = 8 x 5
Bài 3: Tính
16 x 5 : 5
25 : 5 x 46
77 x 4 – 231
65 x 3 + 546
92 x 2 = 345
987 – 4 x 23
123 x 4 + 99
345 x 2 – 102
Bài 4: Viết các phép cộng sau thành phép nhân rụ̀i tính:
Bài 5: Một mảnh vườn hình vuông có 4 cạnh đều bằng 15m. Tính chu vi của mảnh vườn đó?
Bài 6. Tìm tích của số lẻ nhỏ nhất có một chữ số với số lẻ lớn nhất có hai chữ số
Bài tập ôn hè môn Toán lớp 2 – Đề số 7
Bài 1: Điền dấu +, – thích hợp vào chỗ chấm:
a, 14 …..5 …..7 = 12
b, 38 …..15…..14 = 39
Bài 2: Tìm X:
X + X + X – (X + X) = 29 + 43
X + X + X – 33 = 27
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống sao cho tổng của 4 ô liên tiếp bằng 72.
Bài 4: Cho các chữ số 1, 2, 3.
a, Hãy lập các số có hai chữ số khác nhau từ ba chữ số trên.
b,Tính tổng các số lớn nhất có hàng chục là 1, 2, 3 vừa tìm được.
Bài 5: Trong dịp tết trồng cây mùa xuân vừa qua lớp em trồng cây được 18 cây các loại bao gồm: vải. nhãn, cam, mỗi loại 4 cây, còn lại là cây bóng mát. Tìm số cây bóng mát lớp em trồng được?
Bài 6: Trên hình vẽ bên có
…………….tam giác.
……………….tứ giác.
……………….đoạn thẳng.
Bài tập ôn hè môn Toán lớp 2 – Đề số 8
Câu 1: (1 điểm) Kết quả của phép tính: 245 – 59 = ?
A. 304
B. 186
C. 168
D. 286
Câu 2: (1 điểm) Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
1 m 4cm = ….. cm
A. 140 cm
B. 104 cm
C. 1004 cm
D. 14 cm
Câu 3: (1 điểm) Tích của các số có 1 chữ số là:
A. 0
B. 1
C. 9
D. 10
Câu 4: (1 điểm) Đặt tính rồi tính
a) 465 + 213
b) 57 – 29 c) 46 + 48
d) 234 + 296
Câu 5: (2 điểm) Tính
5 x 0 = 32 : 4 =
21 : 3 = 45 : 5 =
5 x 8 = 4 x 6 =
Câu 6: (2 điểm) Tính
a) 10 kg + 36 kg – 21 kg b) 18 cm : 2 cm + 45 cm
= =
= =
Câu 7: (2 điểm) Giải toán
Một bác thợ may dùng 16 m vải để may 4 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Bài tập ôn hè môn Toán lớp 2 – Đề số 9
Câu 1. Tính:
3 × 9 + 4 =
45 : 5 – 3 =
78 – 9 : 3 =
123 + 4 × 8 =
Câu 2. Tính:
a) 5 giờ + 3 giờ = … giờ
b) 12 giờ – 4 giờ = … giờ
c) 18 giờ – 10 giờ = … giờ
d) 11 giờ – 4 giờ = … giờ
Câu 3. Một bác thợ may dùng 16 m vải để may 4 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?
Câu 4. Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số với số chẵn lớn nhất có một chữ số.
Câu 5. Tìm x:
a) x + 27 = 45
b) x – 27 = 45
c) 45 – x = 27
d) 25 + x = 18 + 52
Câu 6. Nhà Lan nuôi một con bò sữa. Ngày thứ nhất con bò này cho 43l sữa. ngày thứ hai nó cho ít hơn ngày thứ nhất 18l sữa. Hỏi ngày thứ hai con bò cho bao nhiêu lít sữa?
Đáp án đề số 9
Câu 1.
3 × 9 + 4 = 27 + 4 = 31
45 : 5 – 3 = 9 – 3 = 6
78 – 9 : 3 = 78 – 3 = 75
123 + 4 × 8 = 123 + 32 = 155
Câu 2.
a) 5 giờ + 3 giờ = 8 giờ
b) 12 giờ – 4 giờ = 8 giờ
c) 18 giờ – 10 giờ = 8 giờ
d) 11 giờ – 4 giờ = 7 giờ
Câu 3.
Bài giải
Để may một bộ quần áo cần số mét vải là:
16 : 4 = 4(m)
Đáp số: 4m
Câu 4.
Bài giải
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là: 9
Hiệu hai số đó là:
90 – 9 = 81
Đáp số: 81
Câu 6.
Bài giải
Ngày thứ hai con bò cho số lít sữa là:
43 – 18 = 25 (lít)
Đáp số: 25 lít sữa
Bài tập ôn hè môn Toán lớp 2 – Đề số 10
Câu 1: Lúc 8 giờ có:
A. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12
B. Kim giờ chỉ vào số 12, kim phút chỉ vào số 8
C. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 3
D. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 6
Câu 2: Thương của phép chia có số bị chia bằng 12, số chia bằng 2 là:
A. 10
B. 8
C. 6
D. 2
Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 560 …. 578.
A. <
B. >
C. =
Câu 4: Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
A. 2 × 5
B. 5 × 2
C. 2 × 2
D. 2 × 4
Câu 5: Kết quả của phép tính 9kg + 8kg – 3kg là:
A. 14kg
B. 15kg
C. 13kg
D. 16kg
Câu 6: Phép nhân 2 × 3 = 6 có các thừa số là:
A. 2 và 3
B. 3 và 6
C. 2 và 6
D. 2
Câu 7: Nhà bác Hùng thu hoạch được 259kg mận. Nhà bác Long thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Hùng 56kg. Hỏi nhà bác Long thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam mận?
Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 2
Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 2 – Đề số 1
Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận thế nào? trong các câu sau
a. Lan rất chăm học.
b. Hà rất thông minh.
c. Hằng rất lễ phép.
Bài 2: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận làm gì? trong các câu sau:
a. Bé Hà và bé Hoa rất vâng lời và yêu quý anh chị.
b. Trong một nhà, anh chị em cần yêu thương, giúp đỡ nhau.
Bài 3: Đặt câu cho bộ phận in đậm dưới đây:
a. Trên bờ đê, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
b. Hoa bưởi thơm nức một góc vườn.
c. Ông mặt trời từ từ nhô lên từ phía đằng đông.
Bài 4: Gạch chân các từ chỉ hoạt động trong các câu sau :
a. Bạn Nam đang vẽ con ngựa.
b. Đàn vịt đang bơi dưới hồ nước.
c. Bạn Lan đang nghe hát.
Bài 5: Dùng gạch chéo (/) tách các câu sau thành 2 thành phần (Ai/ thế nào?; Ai/ làm gì?)
a. Sương muối phủ trắng cành cây bãi cỏ.
b. Núi đồi thung lũng làng bản chìm trong biển mây mù.
c. Ve Sầu là một chú bé hay hát và hát hay lắm.
Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 2 – Đề số 2
Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận làm gì? trong các câu sau:
a. Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà.
b. Chị Hồng chăm sóc bé Hoa rất chu đáo.
Bài 2: Đặt câu cho bộ phận in đậm dưới đây:
a. Tiếng hót của chú chim sơn ca làm say đắm cả khu vườn.
b. Thuỷ Tinh rất tức giận vì không lấy được Mị Nương.
Bài 3: Gạch chân các từ chỉ sự vật (người, con vật, đồ vật, cây cối) trong các câu sau. Đặt câu hỏi cho bộ phận đó.
a. Núi cao vời vợi.
b. Chim hót líu lo.
c. Trăng sáng vằng vặc.
Bài 4: Dùng gạch chéo (/) tách các câu sau thành 2 thành phần (Ai/ làm gì ?)
a. Bà đi chợ.
b. Mẹ đi làm.
c. Liên dắt em ra vườn chơi.
Bài 5: Điền dấu phẩy thích hợp vào các câu sau:
a. Bạn Hà bạn Huệ rất chăm chỉ học tập.
b. Bạn Nam hiền lành thật thà.
Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 2 – Đề số 3
Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận làm gì? trong các câu sau:
a. Mẹ đi thăm bà.
b. Em ở nhà học bài.
c. Bố đi công tác xa nhà.
Bài 2: Tìm 3 từ nói về tình cảm gia đình và đặt câu với các từ đó.
Bài 3: Đặt câu cho bộ phận in đậm dưới đây:
a. Nhờ siêng năng học tập, Sơn đã đứng đầu lớp.
b. Em thức dậy khi chú gà trống cất tiếng gáy.
Bài 4: Dùng gạch chéo (/) tách các câu sau thành 2 thành phần (Ai/ thế nào ?)
a. Mùa xuân xôn xao, rực rỡ.
b. Mùa hè nắng chói chang.
c. Mùa thu hiền dịu.
d. Mùa đông u buồn, lạnh lẽo.
Bài 5: Ngắt đoạn văn sau thành 9 câu và viết lại cho đúng:
Ngày đầu tiên của em đi học thật là vui em mặc quần áo đẹp nhưng chẳng mang theo gì cả khi vào lớp, em thấy một bạn khóc mãi em đến làm quen và nói chuyện với bạn thế rồi bạn cũng nín khi cô giáo bảo chúng em tự giới thiệu thì em mới biết tên bạn là Mai từ đó, chúng em chơi với nhau rất thân cả lớp em đã hát rất nhiều bài em thấy đi học thật vui.
Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 2 – Đề số 4
1. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in nghiêng trong mỗi câu sau. Viết câu hỏi đã đặt vào dòng bên dưới: (1.5 điểm)
a) Chú mèo thường phơi nắng trên mái tôn nhà tôi.
b) Khi người lạ tới nhà, chú chó sủa ầm ĩ.
c) Từ đầu làng, những anh chích chòe đang luyện giọng hòa cùng với các tiếng chim khác.
2. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau: (1.5 điểm)
M: Họa mi hót rất hay. ⟶ Họa mi hót như thế nào?
a. Chân vịt có màng bơi. ⟶ ……
b. Sóc nhảy rất nhanh. ⟶ ……
c. Công đực có bộ lông đuôi rất đẹp. ⟶ ….
3. Gạch dưới các cụm từ dùng để hỏi thời gian trong các câu hỏi sau: (1 điểm)
a) Khi nào em được đi chúc tết ông bà và người thân?
b) Lớp em học vào những ngày nào trong tuần?
4. Chọn cụm từ phù hợp để đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau: (1 điểm)
Tháng nào?, năm nào?, ngày nào?
a) Tháng sáu vừa rồi, cả nhà Lan đi nghỉ mát ở Hạ Long.
b) Năm ngoái, em được đi về quê thăm ông bà.
5. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: (1 điểm)
a. …ên đồng, lũ trẻ ngây thơ đang cười vui vẻ với mấy con diều giấy.
b. Em lớn lên ở vùng …iêm trũng, nơi có cánh đồng thẳng cánh cò bay.
6. Gạch dưới các từ ngữ cho biết vị trí của con người, vật hoặc sự vật trong các câu sau:
Thỏ, Gấu và Gà Trống sống trong khu rừng rất đẹp. Một hôm, Gà Trống liền rủ hai người bạn của mình leo lên cây sồi ngắm nhìn thành phố cho rõ. Thỏ và Gấu không leo cây được nên quyết định đứng ở đỉnh núi cao để ngắm.
Đáp án đề số 4
1.
a) Chú mèo thường làm gì trên mái tôn?
b) Khi người lạ tới nhà, chú chó thường làm gì?
c) Từ đầu làng, những anh chích chòe đang làm gì để hòa cùng với các tiếng chim khác?
2.
a) Chân vịt như thế nào?
b) Sóc nhảy như thế nào?
c) Công đực có bộ lông đuôi như thế nào?
3.
a) Khi nào em được đi chúc tết ông bà và người thân?
b) Lớp em học vào những ngày nào trong tuần?
4.
a) Cả nhà Lan đi nghỉ mát ở Hạ Long vào tháng nào?
b) Bạn được đi về quê thăm ông bà vào năm nào?
5.
a. Trên đồng, lũ trẻ ngây thơ đang cười vui vẻ với mấy con diều giấy.
b. Em lớn lên ở vùng chiêm trũng, nơi có cánh đồng thẳng cánh cò bay.
6.
Thỏ, Gấu và Gà Trống sống trong khu rừng rất đẹp. Một hôm, Gà Trống liền rủ hai người bạn của mình leo lên cây sồi ngắm nhìn thành phố cho rõ. Thỏ và Gấu không leo cây được nên quyết định đứng ở đỉnh núi cao để ngắm.
Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 2 – Đề số 5
Bài 1: Hãy sắp xếp các từ trong mỗi dòng sau thành câu:
a, Mẹ/ yêu/ em /rất (tạo 3 câu)
b.Thu/ của/ em/ bạn/ là (tạo 4 câu)
Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước dòng đã thành câu:
a. Bông hoa này
b. Quyển vở mới tinh ấy
c. Chiếc bút này rất đẹp.
d. Bà hỏi gì mẹ cháu ạ?
e. Trong khu rừng xanh
Bài 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống
a. Hương là người ……………………………..học tập
b. Hương đi học rất ………………………………………….
c. Hôm nay,gặp bài khó,Hương vẫn ……………………………………….giải cho bằng được.
(chuyên cần , kiên nhẫn , cần cù )
Bài 4: Đặt câu theo từng mẫu câu sau: Ai – là gì? (3 câu); Ai – làm gì? (3 câu)
Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn nói về cô giáo em.
Trên đây là tổng hợp các đề ôn tập hè lớp 2 lên 3 môn toán và tiếng việt chi tiết nhất. Hy vọng thông tin trong bài sẽ hữu ích với bạn.