Tổng hợp đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 5 đầy đủ các môn học: Tiếng Việt, Toán, Lịch sử, Tiếng Anh, Địa lý, Tin học,…..giúp các em củng cố kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi. Đề bám sát chương trình học trong SGK. Cập nhật link tải đề thi chi tiết trong bài viết dưới đây.
Tổng đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 5
Đề thi học kì 1 lớp 5 được tải nhiều nhất
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2022 – 2023: Tại đây
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán: Tại đây
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt: Tại đây
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Anh: Tại đây
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học: Tại đây
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Lịch Sử: Tại đây
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Địa lý: Tại đây
Đề thi học kì 1 lớp 5 kèm đáp án
Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2022 – 2023: Tại đây
Đề thi cuối học kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2022 – 2023: Tại đây
Bộ đề thi tiếng Anh lớp 5 học kì 1 năm 2022 – 2023: Tại đây
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2022 – 2023: Tại đây
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học năm 2022 – 2023: Tại đây
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Lịch sử – Địa lý năm 2022 – 2023: Tại đây
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tin học năm 2022 – 2023: Tại đây
Đề cương ôn thi học kì 1 lớp 5 năm 2022
Đề cương ôn thi học kì 1 lớp 5 môn Toán: Tại đây
Đề cương ôn thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt: Tại đây
Đề cương ôn thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Anh: Tại đây
Đề cương ôn thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học: Tại đây
Đề cương ôn thi học kì 1 lớp 5 môn Lịch Sử – Địa lý: Tại đây
Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5 đầy đủ các môn: Tại đây
Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 22: Tại đây
Một số đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 5
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021 – 2022
Câu 1. (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ đặt trước đáp án đúng (Trắc nghiệm số học mức 1)
a) Số thập phân nào biểu diễn đúng một trăm linh ba đơn vị, bảy phần nghìn?
- 103,37
- 103,007
- 103,307
- 137,003
b) Số bé nhất trong các số dưới đây là số nào?
- 0,18
- 0,178
- 1,087
- 0,170
Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng. (Trắc nghiệm số học mức 1)
Tìm biểu thức hoặc số có giá trị khác nhất
- 84,36 x 10
- 84,36 :0,1
- 84,36 x 0,1
- 843,6
Câu 3: (1 điểm) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm sau là: (Trắc nghiệm đại lượng mức 2)
a. 400 dm2= ……………….m2
- 400 m2
- 40 m2
- 4 m2
- 1 m2
b. 7 tấn 23 kg =…………….tấn
- 7,023 tấn
- 72,30 tấn
- 7,23 tấn
- 7203 tấn
Câu 4: (1 điểm) Giải bài toán sau: (Tự luận số học mức 1)
Mẹ mua một bao gạo 50 kg loại 15% tấm. Hỏi trong bao gạo đó có bao nhiêu kg tấm? ……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 5: (1 điểm) Điền các số 0,3; 0,7 và 1 vào chỗ trống để có biểu thức đúng (Trắc nghiệm số học mức 3)
…………x(………+………..)=………
Câu 6: (1 điểm). (Trắc nghiệm đại lượng mức 3)
Viết lại các số đo: 2,5 ha, 0,15 km2, 1500 m2 và 25 dm2 theo thứ tự tăng dần.
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính (Tự luận số học mức 3)
a) 758,45 + 41,28
b) 93,84 – 32,507
c) 7,42 x 3,7
d) 25,85 : 2,5
Câu 8: (1 điểm) Điền kết quả cho phép tính sau: (Trắc nghiệm số học mức 4)
Tháng 10, một lượng vàng có giá là 55000000 đồng, tháng 11 giá vàng tăng 5%, đến tháng 12, giá vàng lại giảm 5%. Như vậy, tháng 12 giá của 1 lượng vàng là………………………….. đồng
1585,269 x 73 + 1585,269 + 5×1585,269+1585,269 x 21 =……………………………….
Câu 9: (1 điểm) Mẹ đi siêu thị mua sắm. Vì hôm nay siêu thị giảm giá 7% nên khi mua hộp mứt 35000 đồng thì mẹ được miễn phí vì giá hộp mứt bằng với số tiền giảm giá. Hỏi hôm nay mẹ đã trả cho siêu thị bao nhiêu tiền? (Tự luận số học mức 4)
Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 5 năm 2021- 2022
Phần 1: Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng (3 điểm): GV kiểm tra từng học sinh qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK học kì I môn Tiếng Việt lớp 5.
II. Đọc thầm bài văn sau: (7 điểm)
QUÀ TẶNG CỦA CHIM NON
Chú chim bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi, như muốn rủ tôi cùng đi; vừa mỉm cười thích thú, tôi vừa chạy theo. Cánh chim cứ xập xòe phía trước, ngay sát gần tôi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch. Vui chân, mải theo bóng chim, không ngờ tôi vào rừng lúc nào không rõ.
Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn phủ đầy lá đỏ. Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cây sòi. Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước. Chiếc lá vừa chạm mặt nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. Tôi đưa tay lên miệng bắt đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót. Tôi vừa cất giọng, nhiều con bay đến đậu gần tôi hơn. Thế là chúng bắt đầu hót. Hàng chục loại âm thanh lảnh lót vang lên. Không gian đầy tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu hơn. Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại… Đâu đó vẳng lại tiếng hót thơ dại của chú chim non của tôi, cao lắm, xa lắm nhưng tôi vẫn nghe rất rõ.
(Theo Trần Hoài Dương)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất cho từng câu hỏi hoặc làm bài tập:
Câu 1: (0,5 điểm) Chú chim non dẫn cậu bé đi đâu?
- Về nhà
- Vào rừng
- Ra vườn
Câu 2: (0,5 điểm) Đoạn văn thứ 2 miêu tả những cảnh vật gì?
- Cây sòi cao lớn có lá đỏ, chú nhái bén ngồi bên một lạch nước nhỏ
- Cây sòi, làn gió, chú nhái nhảy lên lá sòi cậu bé thả xuống lạch nước
- Cây sòi bên cạnh dòng suối có chú nhái bén đang lái thuyền
Câu 3: (0,5 điểm) Những từ ngữ nào trong bài miêu tả âm thanh của tiếng chim hót?
- Líu ríu, ngân nga, vang vọng, hót đủ thứ giọng
- Kêu líu ríu, hót, ngân nga, vang vọng
- Líu ríu, lảnh lót, ngân nga, thơ dại
Câu 4: (0,5 điểm) Món quà chính mà chú chim non tặng chú bé là món quà gì?
- Một cuộc đi chơi đầy lí thú
- Một chuyến vào rừng đầy bổ ích
- Bản nhạc rừng đầy tiếng chim ngân nga
Câu 5: (0,5 điểm) Đoạn văn đầu tiên của bài “Quà tặng của chim non” có những hình ảnh nhân hóa nào?
- Chim bay thong thả, lúc ẩn lúc hiện, rủ tôi đi cùng
- Chim bay thong thả, không một chút sợ hãi, rủ tôi đi cùng
- Chim bay thong thả, không một chút sợ hãi
Câu 6: (0,5 điểm) Đoạn văn đầu tiên của bài “Quà tặng của chim non” có những hình ảnh so sánh nào?
- Chú chim bay thong thả, chấp chới như muốn rủ tôi cùng đi
- Chú chim bay thong thả, chấp chới như muốn rủ tôi cùng đi, cánh chim lúc ẩn lúc hiện như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch
- Cánh chim xập xòe như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch
Câu 7: (0,5 điểm) Cậu bé gặp những cảnh vật gì khi đi cùng chú chim non?
- Cây sòi, làn gió, đốm lửa, lạch nước, chiếc thuyền, chú nhái bén
- Cây sòi, làn gió, lá sòi, lạch nước, chú nhái bén lái thuyền lá sòi
- Cây sòi lá đỏ, làn gió, lạch nước, chú nhái bén, đàn chim hót
Câu 8: (0,5 điểm) Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?
- Những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy.
- Một làn gió rì rào chạy qua.
- Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sòi.
Câu 9: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây có chứa từ đồng âm?
- Rừng đầy tiếng chim ngân nga/ Tiếng lành đồn xa
- Chim kêu líu ríu đủ thứ giọng/ Giọng cô dịu dàng, âu yếm
- Cậu bé dẫn đường tinh nghịch/ Chè thiếu đường nên không ngọt
Câu 10: (1 điểm) Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ “kêu” trong câu: Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng.
…………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 11: (0,5 điểm) Xác định cấu tạo ngữ pháp (TN, CN – VN) của câu sau:
Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại.
…………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu12: (1điểm) Em hãy viết một câu có sử dụng cặp quan hệ từ tăng tiến.
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………….
B. PHẦN VIẾT: (40 phút)
a. Viết chính tả: (2 điểm).
GV đọc cho học sinh nghe viết, thời gian khoảng 15 phút.
Công nhân sửa đường.
Bác Tâm, mẹ của Thư, đang chăm chú làm việc. Bác đi một đôi găng tay bằng vải rất dày. Vì thế, tay của bác y như tay một người khổng lồ. Bác đội nón, khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt. Tay phải bác cầm một chiếc búa. Tay trái bác xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. Bác đập búa đều đều xuống những viên đá để chúng ken chắc vào nhau. Hai tay bác đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
b. Tập làm văn: (8 điểm).
Tả một người thân trong gia đình em mà em yêu quý nhất.
Môn Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 5
A. LỊCH SỬ: 5 điểm
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất.
Câu 1. Vì sao vua quan nhà Nguyễn lại không muốn thực hiện những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
- Họ không hiểu biết về tình hình thế giới bên ngoài
- Vua quan nhà Nguyễn căm ghét thực dân Pháp nước ta nên không muốn canh tân đất nước học hỏi theo họ.
- Nếu cải cách thành công, nước ta sẽ đi theo con đường tư bản, như vậy chế độ phong kiến sẽ sụp đổ, điều mà vua Tự Đức không muốn.
- Những phương pháp cũ của Vua đã đủ để điều khiển quốc gia rồi,
Câu 2. Lý do phải hợp nhất ba tổ chức cộng sản là:
- Để tăng thêm sức mạnh cho cách mạng Việt Nam.
- Đoàn kết toàn dân chống kẻ thù chung, giải phóng dân tộc.
- Có một đảng Cộng sản duy nhất, đủ uy tín để liên lạc với cách mạng thế giới.
- Tất cả các ý trên.
Câu 3: Sau cách mạng tháng 8 năm 1945, nước ta đứng trước những khó khăn thử thách nào?
- Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ.
- Các nước đế quốc và các thế lực phản động câu kết với nhau bao vây và chống phá cách mạng nước ta.
- Nhân dân ta đã giành được chính quyền nhưng Liên Xô, Trung Quốc và nhân dân nhiều nước trên thế giới vẫn chưa công nhận chính quyền của nhân dân ta.
- Lũ lụt và hạn hán làm cho nông nghiệp đình đốn, một nửa số ruộng đất không thể cày cấy được.
- Nạn đói chưa được đẩy lùi, có nguy cơ quay trở lại đe dọa đồng bào. Hơn 90 % người dân không biết chữ, ngân sách quốc gia trống rỗng.
- Tất cả các ý trên.
Câu 4. Để giải quyết nạn đói, Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện những biện pháp gì?
- Kêu gọi nhân dân cả nước lập “Hũ gạo cứu đói”, thực hiện ngày đồng tâm để dành gạo cho dân nghèo.
- Khi lập hũ gạo cứu đói, Bác Hồ gương mẫu thực hiện cứ 10 ngày thì nhịn ăn một bữa, dành số gạo đó giúp người nghèo.
- Lãnh đạo nhân dân cướp kho thóc của giặc chia cho dân nghèo.
- Chia ruộng đất cho dân và kêu gọi đồng bào tích cực thực hiện khẩu hiệu “Không một tấc đất bỏ hoang”, “Tấc đất tấc vàng”
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1. Những biện pháp giải quyết nạn đói của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đã đem lại kết quả gì?
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 2: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 có ý nghĩa như thế nào?
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
B. ĐỊA LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất.
Câu 1. Việt Nam nằm trên bán đảo nào ? Thuộc khu vực nào ?
A, Bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Nam Á.
B, Bán đảo Mã Lai, thuộc khu vực Đông Nam Á
C, Bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á
D, Bán đảo Mã Lai thuộc khu vực Tây Nam Á.
Câu 2. Biển bao bọc phía nào của nước ta :
A, Phía Đông, phía Nam và Tây Nam
B, Phía Đông phía Nam và phía Bắc.
C, Phía Bắc. phía Đông và phía Tây
D, Phía Bắc, phía Nam và phía Đông.
Câu 3. Đặc điểm của khí hậu nước ta.
- Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa
- Nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ, chiều ngang lãnh thổ hẹp và giáp biển Đông rộng lớn, gần trung tâm gió mùa Châu Á.
- Khí hậu bốn mùa tõ rệt quanh năm mát mẻ không chia theo các mùa gió chính.
- Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa gió chính(Gió mùa Đông Băc và gió mùa hạ)
Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
Nước ta nằm trên bán đảo …………….., thuộc khu vực …………… Đất nước ta gồm phần đất liền có ………………………….và vùng biển rộng lớn thuộc ………..với nhiều đảo và quần đảo.
II. Tự luận:
Câu 1: Theo em, đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta có ảnh hưởng tới đời sống và hoạt động của người dân như thế nào?
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 2: Địa phương em đã có những biện pháp nào để giảm tốc độ tăng nhanh dân số?
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Trên đây là tổng hợp một số mẫu Đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 5 của một số môn học kèm link tải chi tiết. Trong quá trình tải tài liệu về máy nếu có bất cứ sự cố nào hãy để lại comment để được chúng tôi hỗ trợ.