Bộ đề kiểm tra 1 tiết Công Nghệ 10 HK1 được biên soạn theo chương trình chuẩn của Bộ GDĐT. Đề được thiết kế rõ ràng giúp các em học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức, làm quen với dạng đề để chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.
Link tải Bộ đề kiểm tra 1 tiết Công Nghệ 10 HK1 có đáp án
Bạn có thể tải bộ đề kiểm tra 1 tiết Công nghệ 10 HK1 về máy theo link sau đây:
Đề kiểm tra 1 tiết môn Công nghệ 10 kì 1 – Đề 1
Câu 1. Trong các giai đoạn sản xuất giống cây trồng, hạt giống nào được sản xuất tại các cơ sở sản xuất giống chuyên nghiệp:
- Nguyên chủng và xác nhận.
- Siêu nguyên chủng.
- Siêu nguyên chủng và nguyên chủng.
- Xác nhận.
Câu 2. Giống cây nhập nội hoặc giống mới chọn tạo cần tiến hành
- Tiến hành khảo nghiệm
- Không cần cách ly
- Cách ly nghiêm ngặt
- Không tiến hành khảo nghiệm
Câu 3. Hạt giống SNC là hạt giống
- Được tạo ra từ hạt NC
- Sản xuất ở các cơ sở sản xuất giống chuyên nghiệp
- Được tạo ra từ hạt XN
- Có chất lượng và độ thuần khiết cao nhất
Câu 4. Điều kiện để sâu bệnh hại cây trồng phát triển thành ổ dịch lan rộng là: phải có ổ dịch, có nguồn thức ăn dồi dào và:
- Nhiệt độ thấp.
- Nhiệt độ, độ ẩm thích hợp.
- Lượng mưa lớn .
- Mùa vụ.
Câu 5. Quy trình công nghệ nuôi cấy mô tế bào được thực hiện theo trình tự sau:
- Chọn vật liệu – tạo chồi – sát trùng – tạo rễ.
- Chọn vật liệu – tạo chồi – tạo rễ – cấy cây trong môi trường thích ứng
- Chọn vật liệu – tạo rễ – tạo chồi – cấy cây trong môi trường thích ứng
- Chọn vật liệu – khử trùng – tạo chồi – tạo rễ – cấy trong môi trường thích ứng
Câu 6: Sản phẩm cuối cùng của quy trình sản xuất giống cây trồng là giống:
- Hạt giống nguyên chủng
- Hạt giống siêu nguyên chủng
- Hạt giống xác nhận
- Tất cả đều sai
Câu 7. Người ta làm thí nghiệm xác định sức sống với 50 hạt giống thì thấy có 6 hạt bị nhuộm màu. Tỉ lệ hạt sống là?
- 87%
- 86%
- 85%
- 88%
Câu 8. Trong môi trường tạo rễ người ta bổ sung chất gì?
- BIA,αNAA
- BIA,αNAN
- IBA, αNAA
- BIA,αNNA
Câu 9. Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm mấy giai đoạn?
- 4
- 6
- 3
- 5
Câu 10. Theo sơ đồ phục tráng, việc đánh giá dòng được tiến hành trong:
- Năm thứ tư và năm thứ năm
- Năm thứ hai và năm thứ ba
- Năm thứ nhất và năm thứ hai
- Năm thứ ba và năm thứ tư
Câu 11. Vật liệu để nuôi cấy mô tế bào là :
- Củ, quả đã chín
- Củ, quả còn non
- Mô phân sinh đỉnh của thân, cành, rễ
- Đồng ý với cả 3 phương án
Câu 12. Quy trình sản xuất giống cây trồng nông nghiệp theo sơ đồ duy trì được tiến hành trong:
- Năm năm
- Bốn vụ
- Bốn giai đoạn
- Bốn năm
Câu 13. Ưu điểm của nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào
- Hệ số nhân giống cao, nhân giống nhanh
- Cây được tạo ra sạch bệnh
- Duy trì được tính tốt của cây bố mẹ
- Cả A, B, C
Câu 14. Quy trình sản xuất giống cây trồng theo sơ đồ duy trì xuất phát từ :
- Hạt xác nhận
- Hạt Nguyên chủng
- Hạt Siêu nguyên chủng
- Vật liệu khởi đầu
Câu 15. Tế bào thực vật có tính toàn năng. Bất cứ tế bào nào hoặc mô nào thuộc cơ quan như rễ thân lá đều
- chứa hệ gen quy định kiểu gen của loài đó
- chứa hệ gen và kiểu gen của loài đó.
- chứa tế bào chuyên hóa của loài đó.
- chứa kiểu gen quy định hệ gen của loài đó.
Câu 16: Hệ thống sản xuất giống cây trồng được tiến hành theo trình tự:
- Sản xuất hạt giống xác nhận → Nguyên chủng → Siêu nguyên chủng → Đại trà.
- Sản xuất hạt nguyên chủng→Siêu nguyên chủng à Xác nhận → Đại trà.
- Sản xuất hạt siêu nguyên chủng → Nguyên chủng à Xác nhận → Đại trà.
- Sản xuất hạt nguyên chủng → Xác nhận à Siêu nguyên chủng → Đại trà
Đề kiểm tra 1 tiết môn Công nghệ 10 kì 1 – Đề 2
I. Phần trắc nghiệm (6 đ)
Câu 1: Giống được cấp giấy chứng nhận Giống Quốc Gia khi đã đạt yêu cầu của:
- Thí nghiệm so sánh giống.
- Thí nghiệm sản xuất quảng cáo.
- Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật.
- Không cần thí nghiệm.
Câu 2: Trong các giai đoạn sản xuất giống cây trồng, hạt giống nào được sản xuất tại các cơ sở sản xuất giống chuyên nghiệp:
- Nguyên chủng và xác nhận.
- Siêu nguyên chủng.
- Siêu nguyên chủng và nguyên chủng.
- Xác nhận.
Câu 3: Bố trí thí nghiệm trên cùng một giống , khác nhau về chế độ phân bón thuộc loại thí nghiệm:
- khảo nghiệm
- thí nghiệm so sánh giống.
- thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật
- thí nghiệm sản xuất quảng cáo.
Câu 4: Giống mới sau khi được khảo nghiệm bằng loại thí nghiệm nào sẽ được phép phổ biến trong sản xuất:
- Thí nghiệm sản xuất quảng cáo.
- Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật.
- Thí nghiệm so sánh giống.
- Cả 3 TN trên
Câu 5: Khảo nghiệm giống cây trồng được tiến hành ở:
- Nhiều vùng sinh thái khác nhau.
- 3 vùng sinh thái.
- 2 vùng sinh thái.
- Một vùng sinh thái.
Câu 6: Mục đích của thí nghiệm so sánh là:
- Bố trí sản xuất so sánh giống mới với giống đại trà.
- Bố trí sản xuất với các chế độ phân bón khác nhau.
- Bố trí sản xuất so sánh các giống với nhau.
- Bố trí thí nghiệm trên diên rộng.
Câu 7: Trong nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào, người ta thường chọn vật liệu nuôi cấy là:
- Cành mới ra.
- Rễ cây.
- Đỉnh sinh trưởng của rễ, thân, lá.
- Lá cây.
Câu 8: Nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào và phương pháp chiết cành giống nhau:
- Cho ra những sản phẩm cây trồng sạch bệnh.
- Có thể áp dụng với mọi đối tượng cây trồng.
- Cho ra những sản phẩm cây trồng đồng nhất về mặt di truyền.
- Đòi hỏi cao về yêu cầu kỹ thuật.
Câu 9: Tế bào thực vật có tính toàn năng. Điều đó có nghĩa là:
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể.
- Tế bào chứa toàn bộ hệ gen qui định kiểu gen của loài đó, có khả năng sinh sản vô tính.
- Tế bào chứa toàn bộ hợp chất hữu cơ và vô cơ cần thiết cho cơ thể.
- Tế bào có khả năng phân hoá thành các tế bào chuyên hoá.
Câu 10: Ở đất, Al+ và H+ trên bề mặt keo đất sẽ tạo nên:
- Độ phì nhiêu của đất.
- Độ chua hoạt tính của đất.
- Phản ứng kiềm của đất.
- Độ chua tiềm tàng của đất.
Câu 11: Keo dương là keo:
- Có lớp ion khuếch tán mang điện tích dương.
- Có lớp ion quyết định điện mang điện tích âm.
- Có lớp ion khuếch tán mang điện tích âm.
- Có lớp ion quyết định điện mang điện tích dương.
Câu 12: Khả năng trao đổi ion của keo đất có được là nhờ:
- Lớp ion bất động.
- Lớp ion quyết định điện.
- Nhân keo.
- Lớp ion khuếch tán.
Câu 13: Giống cây trồng tự thụ phấn do tác giả cung cấp, sản xuất theo sơ đồ
- Sơ đồ duy trì
- Sơ đồ phục tráng
- Sơ đồ cây giao phấn
- Cả A,B,C
Câu 14: Công nghệ nuôi cấy mô TB có ý nghĩa
- Hệ số nhân giống cao, cây con sạch bệnh, đồng nhất về di truyền
- Hệ số nhân giống cao, cây con sạch bệnh, không đồng nhất về di truyền
- Hệ số nhân giống thấp, cây con nhiễm bệnh, đồng nhất về di truyền
- Hệ số nhân giống thấp, cây con nhiễm bệnh, không đồng nhất về di truyền
Câu 15: Đất chua khi độ pH của đất bằng
- pH = 5
- pH = 7
- pH = 8,5
- pH = 7,5
Câu 16: Cơ sở khoa học của công nghệ nuôi cấy mô tế bào dựa vào
- Khả năng sinh sản hữu tính của tế bào
- Sự thụ phấn của cây
- Sự biến đổi toàn năng của tế bào
- Sự phân hóa tế bào
Câu 17: Chọn câu đúng
- Nếu [H+] = [OH-] thì đất có phản ứng trung tính
- Nếu [H+] < [OH-] thì đất có phản ứng chua
- Nếu [H+] > [OH-] thì đất có phản ứng kiềm
- PH > 7 Đất có phản ứng chua.
Câu 18: Công tác sản xuất giống cây trồng không nhằm mục đích
- Tạo ra giống mới
- Nhân nhanh số lượng
- Duy trì độ thuần chủng
- Đưa giống nhanh vào sản xuất
Câu 19: Hệ thống sản xuất giống cây trồng tuân theo trình tự
- XN – NC – SNC
- XN – SNC – NC
- SNC – XN – NC
- SNC – NC – XN
Câu 20: Sự phân hoá tế bào là quá trình biến đổi
- TB chuyên hoá thành TB phôi sinh
- TB hợp tử thành TB phôi sinh
- TB hợp tử thành TB phôi sinh
- TB phôi sinh thành TB chuyên hoá
Câu 21: Đất nhiễm kiềm khi
- Chứa nhiều muối
- Chứa nhiều H+
- Chứa nhiều gốc a xit mạnh
- Cả A,B,C
Câu 22: Sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo cần loại bỏ cây xấu khi
- Cây chưa ra hoa
- Hoa đực chưa tung phấn
- Hoa đực đã tung phấn
- Cây đã kết quả
Câu 23: Sản xuất giống cây trồng nhân giống vô tính yêu cầu
- Cách ly nghiêm ngặt
- Cách ly không cao
- Không cần cách ly
- Vừa cách ly, vừa không cách ly
Câu 24: Mục đích của thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật là:
- Phát hiện giống mới vượt trội về các chỉ tiêu
- Đưa giống mới nhanh vào sản xuất
- Đề xuất với cơ quan chọn tạo về kỹ thuật gieo trồng
- Kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống
- Phần tự luận (4 điểm)
- Thế nào là độ phì nhiêu của đất? Nêu các biện pháp nâng cao độ phì nhiêu của đất?
- Nêu các phương pháp nhân giống cây trồng? Để nhân giống lúa người ta có thể thực hiện bằng những phương pháp nào?
Ma trận đề thi Công nghệ 10 kì 1
Tên Chủ đề (nội dung, chương…) |
Nhận biết (cấp độ 1) |
Thông hiểu (cấp độ 2) |
Vận dụng |
|||||
Cấp độ thấp (cấp độ 3) |
Cấp độ cao (cấp độ 4) |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|
Chủ đề: Trồng trọt, lâm nghiệp đại cương |
– Nêu được vai trò, thành tựu và nhiệm vụ chính của ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. – Nêu được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng. – Nêu được mục đích và hệ thống sản xuất giống cây trồng. – Nêu được khái niệm và cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô TB. – Nêu được cấu tạo keo đất., phản ứng của dung dịch đất. – Nêu được nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu, nguyên nhân gây xói mòn đất. – Nêu đặc điểm và cách sử dụng phân hóa học, phân hữu cơ, phân vi sinh vật. – nêu được đặc điểm và cách sử dụng của phân VSV cố định đạm, phân VSV chuyển hóa lân, phân visinh vật phân giải chất hữu cơ. |
– Giải thích được tại sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đưa vào sản xuất giống đại trà, tại sao phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật giống cây trồng mới. – So sánh quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng ở giống cây trồng tự thụ phấn. So sánh quy trình sản xuất giống ở 3 nhóm cây trồng có phương thức sinh sản khác nhau. – Trình bày được quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô TB. – Xác định được các yếu tố quyết định độ phì nhiêu của đất. Phân biệt được độ chua hoạt tính và độ chua tiềm tàng. – Trình bày được các biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất xám bạc màu và đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá. – Giải thích vì sao khi dùng phân đạm, kali bón lót phải bón lượng nhỏ, . Vì sao phân hữu cơ dùng để bón lót là chính. – So sánh thành phần của phân VSV cố định đạm và phân VSV chuyển hóa lân. |
– Dựa vào số liệu cho sẵn vẽ biểu đồ và nhận xét về tầm quan trọng cũng như tình hình sản xuất nông lâm ngư nghiệp của nước ta hiện nay. |
– Trình bày các hiểu biết liên quan đến độ phì nhiêu của đất, liên quan đến phân hữu cơ và phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ. |
||||
TS câu: 19 TSđiểm:10 Tỉ lệ:100% |
Số câu: 9 Số điểm: 2,25 Tỉ lệ: 22,5% |
Số câu: 7 Số điểm: 1,75 Tỉ lệ: 17,5 % |
Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% |
Số câu: 2 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40 % |
Đề thi Công nghệ lớp 10 kì 1
Chọn đáp án đúng điền vào bảng đáp án.
Câu 1. Một trong những phương hướng và nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay là:
- Xây dựng cơ sở bảo quản, chế biến sau thu hoạch.
- Xây dựng nền nông nghiệp sinh thái.
- Tăng cường sản xuất lương thực để xuất khẩu.
- Mở rộng khu chăn nuôi, trồng trọt.
Câu 2. Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng là:
- Nhằm đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng và hệ thống luân canh
- Nhằm xác định hệ thống luân canh phù hợp với cây trồng.
- Nhằm đưa giống mới ra sản xuất đại trà.
- Nhằm cung cấp hệ thống giống mới kịp mùa vụ.
Câu 3. Một trong những mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng là:
- Đưa giống mới vào sản xuất đại trà không qua khảo nghiệm.
- Cung cấp thông tin về hướng sử dụng giống mới được công nhận.
- Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất.
- Nhằm sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng
Câu 4. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là:
- Sự phân hóa tế bào
- Sự phản phân hóa tế bào
- Tính toàn năng của tế bào
- Khả năng sinh sản vô tính của tế bào thực vật.
Câu 5. Keo đất âm có đặc điểm:
- Lớp ion quyết định điện mang điện tích dương, lớp ion bù mang điện tích dương.
- Lớp ion quyết định điện mang điện tích âm, lớp ion bù mang điện tích dương.
- Lớp ion quyết định điện mang điện tích dương, lớp ion bù mang điện tích âm.
- Lớp ion quyết định điện mang điện tích âm, lớp ion bù mang điện tích âm.
Câu 6. Một trong những nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu là.
- Do lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ.
- Do đất nghèo dinh dưỡng, nghèo mùn.
- Do nước mưa rơi vào đất phá vỡ kết cấu đất.
- Do trồng lúa lâu đời và tập quán canh tác lạc hậu.
Câu 7. Một trong những đặc điểm của phân hóa học là:
- Bón nhiều , bón liên tục trong nhiều năm làm cho đất hóa chua.
- Có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định.
- Có thời hạn sử dụng ngắn.
- Thường dùng để bón thúc là chính.
Câu 8. phân vi sinh vật cố định đạm được dùng để:
- Bón lót
- Bón thúc
- Tầm vào hạt giống trước khi gieo
- Phun qua lá.
Câu 9. Đất có phản ứng chua thì:
- [H+] = [OH–] .
- [H+] > [OH–] .
- [H+] < [OH–] .
- Muối Na2CO3thủy phân tạo NaOH.
Câu 10. Cần phải khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đưa vào sản xuất đại trà, vì:
- Nếu không qua khảo nghiệm thì có nguy cơ mất trắng do giống mới không phù hợp với điều kiện địa phương.
- Nếu khảo nghiệm sẽ giúp chúng ta xác định được năng suất của giống mới so với giống cũ.
- Để sản xuất đại trà cần tiến hành các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kĩ thuật và sản xuất quảng cáo.
- Khảo nghiệm giống sẽ tạo ra được số lượng giống mới nhiều, đủ cung cấp cho sản xuất đại trà.
Câu 11. Khâu khác biệt cơ bản trong sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng ở cây tự thụ phấn là:
- Nhân hạt giống nguyên chủng từ giống siêu nguyên chủng.
- Sản xuất hạt siêu nguyên chủng
- Sản xuất hạt giống xác nhận.
- Không tuân theo hệ thống sản xuất giống cây trồng.
Câu 12. Quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào gồm các bước:
- Khử trùng 2. Chọn vật liệu nuôi cấy 3. tạo rễ 4. Tạo chồi
- trồng cây trong vườn ươm 6. cấy cây vào môi trường thích ứng
Thứ tự đúng là:
A.1→ 2→ 3→ 4 →5 →6.
B.2→ 1→ 4 → 3→6 →5.
C.2→ 1→ 3 → 4 →6 →5.
D.1→ 2→ 4 → 3→5 →6.
Câu 13. yếu tố quyết định độ phì nhiêu của đất là:
- Chất hữu cơ
- Chất hóa học
- Nước, chất dinh dưỡng
- Chất khoáng
Câu 14. Tác dụng của biện pháp luân canh cây trồng để cải tạo đất xám bạc màu là:
- Tăng độ phì nhiêu cho đất nhờ hoạt động của vi sinh vật cố định đạm.
- Cung cấp dinh dưỡng cho cây lương thực mà không cần phải bón phân.
- Tạo phân hữu cơ có chứa vi sinh vật cố định đạm.
- Thu hoạch cây trồng đúng mùa vụ, cho năng suất cao.
Câu 15. Phân đạm, kali dùng để bón lót với lượng nhỏ, vì:
- Do có hiệu quả nhanh nên bón lót thường không có tác dụng lâu dài.
- Do dễ hòa tan nên dễ bị rửa trôi.
- Do có tỉ lệ chất dinh dưỡng cao nên bón lot nhiều tạo môi trường ưu trương làm chết cây và làm chua đất.
- Do bón thúc cho năng suất cây trồng cao hơn.
Câu 16. Trong thành phần của phân vi sinh vật cố định đạm và chuyển hóa lân đều có chứa:
- Than bùn, các nguyên tố khoáng và vi lượng
- Vi sinh vật nốt sần họ đậu
- Vi sinh vật chuyển hóa lân.
- Bột phốt phorit hoặc apatit
II. Tự luận ( 6đ) .
Câu 1( 2 điểm). Cho bảng số liệu về cơ cấu tổng sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta như sau:
Năm Ngành kinh tế |
1995 |
2000 |
2004 |
Công nghiệp và xây dựng |
28.7% |
36.7% |
40.1% |
Dịch vụ |
44.1% |
38.8% |
38.2% |
Nông, lâm, ngư nghiệp |
27.2% |
24.5% |
21.7% |
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy vẽ biểu đồ về cơ cấu tổng sản phẩm ở nước ta. Từ đó em có nhận xét gì về đóng góp của ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước?
Câu 2. Nêu một số biện pháp kĩ thuật làm tăng độ phì nhiêu của đất, biện pháp hạn chế các chất gây độc hại cho cây và ô nhiễm đất.
Câu 3. Em hãy kể tên một số loại phân hữu cơ thường dùng ở địa phương em. Dựa vào cách sử dụng phân hữu cơ, em hãy đưa ra biện pháp tạo phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt.
Đáp án đề thi kì 1 lớp 10 môn Công nghệ
I. TRẮC NGHIỆM
1B 2A 3C 4C |
5B 6D 7A 8C |
9B 10A 11C 12B |
13C 14A 15C 16A |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. HS vẽ được như hình 1.1 SGK/5 ( 1đ)
Nhận xét:
Sản xuất nông lâm, ngư, nghiệp đóng góp 1 phần không nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước, cụ thể: năm 1995 chiếm 27.2%, năm 2000 chiếm 24.5 %, năm 2004 chiếm 21.7% (0.5đ).
Ngành công nghiệp và xây dựng phát triển và tăng nhanh từ năm 1995 đến 2004 ( tăng 31.4%) nhưng tổng sản phẩm của nông, lâm, ngư nghiệp chỉ giảm 5.5 % trong khi dịch vụ giảm 5.9%. nguyên nhân là do định hướng phát triển kinh té theo chiều hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. ( 0.5đ)
Câu 2.
– Một số biện pháp kĩ thuật làm tăng độ phì nhiêu của đất.(1đ) ( cần nêu được ít nhất 3 biện pháp)
+ Xây dựng hệ thống mương máng, đảm bảo tưới tiêu hợp lí.
+ Cày bừa, xới xáo đất. Bón phân hữu cơ, phân hóa học hợp lí.
+ luân canh cây trồng: luân canh cây họ đậu, vcaay lương thực, cây phân xanh.
Một số biện pháp hạn chế các chất gây độc hại cho cây, ô nhiễm đất.(cần cấu nêu được ít nhất 3 biện pháp) (1đ)
+ Hạn chế sử dụng thuốc hóa học bảo vệ thực vật.
+ Sử dụng phân hóa học hợp lí: đúng cách, đúng liều lượng, đúng hướng dẫn sử dụng.
+ Tăng cường sử dụng phân hữu cơ và phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
Câu 3. HS kể được tên 1 số loại phân hữu cơ thường dùng ở địa phương( ít nhất 3 loại) ( 1đ)
+ Phân xanh, phân chuồng, phân bắc.
+ HS đưa ra được 1 trong các biện pháp tạo phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt ( 1đ)
+ Ủ rác hữu cơ với tro bếp, trấu, mùn cưa.. đến hoai mục.
Trên đây là tổng hợp các mẫu đề kiểm tra 1 tiết môn Công Nghệ 10 HK1 chi tiết nhất. Hy vọng thông tin trong bài sẽ hữu ích với bạn.