Cuộc thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 thu hút được rất nhiều sự quan tâm của các em học sinh và các bậc phụ huynh. Để các em có thể hoàn thành tốt 19 vòng thi, Seo Là Lên xin gửi tới bộ đề thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 có đáp án chi tiết nhất để các em học sinh có thể ôn luyện. Cùng tham khảo ngay trong bài viết dưới đây nhé!
Xem thêm: Trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn cơ bản – nâng cao (Có đáp án)
Download Bộ đề thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 bản chuẩn
Tải bộ đề thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 miễn phí: TẠI ĐÂY
Nếu trong quá trình bạn tải về từ google drive có thông báo như nội dung bên dưới bạn hãy đăng nhập gmail vào để tải, hoặc bạn mở bằng trình duyệt khác để tải bạn nhé. Nếu không tải được mail cho chúng tôi theo email: seolalen.vn@gmail.com chúng tôi sẽ gửi lại file setup cho bạn
Rất tiếc, hiện tại bạn không thể xem hoặc tải xuống tệp này.
Gần đây, có quá nhiều người dùng đã xem hoặc tải xuống tệp này. Vui lòng truy cập lại tệp này sau. Nếu tệp mà bạn truy cập rất lớn hoặc bị chia sẻ với nhiều người, bạn có thể mất đến 24 giờ để có thể xem hay tải tệp xuống. Nếu bạn vẫn không thể truy cập tệp này sau 24 giờ, hãy liên hệ với quản trị viên tên miền của bạn.
Giới thiệu bộ đề thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 có đáp án
Bộ đề thi tổng hợp toàn bộ các câu hỏi trong 19 vòng thi của các năm trước đây. Các em có thể tham khảo, dùng để luyện tập để làm quen với các dạng bài và có kỹ năng làm bài thi thuần thục nhất.
Đề thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 vòng 1
Bài 1: Trâu vàng uyên bác: (Điền chữ hoặc từ thích hợp)
Câu 1: Sự tích hồ ……….bể.
Câu 2: Đ…..àn kết.
Câu 3: Nhâ….. đạo.
Câu 4: Lá trầu khô giữa ……….trầu.
Câu 5: Dế ……….bênh vực kẻ yếu.
Câu 6: Một cây làm chẳng nên ……….
Câu 7: Nh….. n ái.
Câu 8: Ở ………. gặp lành.
Câu 9: Nhân …..ậu.
Câu 10: Thương người như thể ……….thân.
Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b. Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.
Câu hỏi 1: Tiếng “ăn” có cấu tạo gồm những bộ phận nào?
a. âm đầu, vần ;
b. âm chính ;
c. âm đệm ;
d. âm chính, thanh điệu
Câu hỏi 2: Trong tiếng “hoàng” có âm đệm nào?
a. h ;
b. a ;
c. o ;
d. ng
Câu hỏi 3: Trong câu “Tháp Mười đẹp nhất bông sen.” có mấy tiếng?
a. tám
b. ba
c. chín
d. sáu
Câu hỏi 4: Từ “Tiếng Việt” gồm có mấy dấu thanh?
a. năm
b. sáu
c. ba
c. bốn
Câu hỏi 5: Từ “máy vi tính” do mấy tiếng tạo thành?
a. ba
b. hai
c. bốn
c. một
Câu hỏi 6: Từ “Tiếng Việt” gồm có mấy thanh?
a. bốn
b. năm
c. sáu
d. bẩy
Câu hỏi 7: Trong tiếng “tâm” có âm cuối là chữ nào?
a. â
b. t
c. m
d. âm
Câu hỏi 8: Thủy tộc là loài vật sống ở đâu?
a. trên trời
b. trên cây
c. trên mặt đất
d. dưới nước
Câu hỏi 9: Thuyền độc mộc là thuyền làm bằng vật liệu gì?
a. sắt
b. cây gỗ
b. xi măng
c. thép
Câu hỏi 10: Trong cấu tạo của tiếng không thể thiếu bộ phận nào?
a. âm chính, vần
b. vần, âm đầu
c. âm chính, thanh điệu
d. âm đầu, âm chính
Bài 3 : Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b. Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.
Câu hỏi 1: Trong bài thơ “Nàng tiên Ốc” thì bà già đã nhặt được con ốc có vỏ màu…… biêng biếc.
Câu hỏi 2: Điền từ còn thiếu vào câu thơ: “Đường vô xứ Nghệ quanh quanh.
Non xanh …..ước biếc như tranh họa đồ”.
Câu hỏi 3: Ở hiền…… gặp có nghĩa là khuyên người ta sống nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.
Câu hỏi 4: Trái nghĩa với từ nhân hậu hoặc yêu thương là từ độc á….
Câu hỏi 5: Từ “hoài” có âm đầu là h, vần là oai, vậy có thanh là thanh ……uyền.
Câu hỏi 6: Trái nghĩa với từ đùm bọc hoặc …..úp đỡ là từ ức hiếp.
Câu hỏi 7: Hãy chỉ ra vần của tiếng “lành”? Vần của tiếng “lành” là…… .
Câu hỏi 8: Điền từ còn thiếu vào câu ca dao:
“Anh em như thể chân tay.
Rách ……ành đùm bọc, dở hay đỡ đần”.
Câu hỏi 9: Bài thơ “Truyện cổ nước mình” do nhà thơ Lâm Thị ……Dạ viết.
Câu hỏi 10: Điền từ còn thiếu vào câu ca dao:
“Khôn ngoan đối đáp người ngoài.
Gà cùng một mẹ chớ hoài ……..nhau”.
Đáp án đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4 vòng 1
Bài 1: Trâu vàng uyên bác: (Điền chữ hoặc từ thích hợp)
Câu 1: ba
Câu 2: o
Câu 3: n
Câu 4: cơi
Câu 5: mèn
Câu 6: non
Câu 7: â
Câu 8: hiền
Câu 9: h
Câu 10: thương
Bài 2:
Câu hỏi 1: Tiếng “ăn” có cấu tạo gồm những bộ phận nào?
d. âm chính, thanh điệu
Câu hỏi 2: Trong tiếng “hoàng” có âm đệm nào?
c. o
Câu hỏi 3: Trong câu “Tháp Mười đẹp nhất bông sen.” có mấy tiếng?
d. sáu
Câu hỏi 4: Từ “Tiếng Việt” gồm có mấy dấu thanh?
b. sáu ; c. ba ; d. bốn
Câu hỏi 5: Từ “máy vi tính” do mấy tiếng tạo thành?
a. ba
Câu hỏi 6: Từ “Tiếng Việt” gồm có mấy thanh?
c. sáu
Câu hỏi 7: Trong tiếng “tâm” có âm cuối là chữ nào?
c. m
Câu hỏi 8: Thủy tộc là loài vật sống ở đâu?
d. dưới nước
Câu hỏi 9: Thuyền độc mộc là thuyền làm bằng vật liệu gì?
b. cây gỗ
Câu hỏi 10: Trong cấu tạo của tiếng không thể thiếu bộ phận nào?
c. âm chính, thanh điệu
Bài 3:
Câu 1: xanh
Câu 2: n
Câu 3: lành
Câu 4: c
Câu 5: h
Câu 6: gi
Câu 7: anh
Câu 8: l
Câu 9: Mỹ
Câu 10: đá
>>> Xem thêm đề thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 các vòng khác: TẠI ĐÂY
Trên đây là trọn bộ đề thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 có đáp án chính xác chi tiết nhất mà Seo Là Lên đã sưu tầm được. Hy vọng bộ tài liệu này sẽ giúp các em đạt được kết quả cao nhất trong kì thi trạng nguyên sắp tới. Chúc các em thành công!