Chọn lọc bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán có đáp án chuẩn, chi tiết nhất dành cho các em học sinh muốn ôn luyện củng cố lại kiến thức và các thầy cô tham khảo. Bộ đề thi có kèm theo hướng dẫn chấm và ma trận đi kèm chi tiết nhất theo chương trình mới. Với bộ đề này các em học sinh sẽ có thể nắm được toàn bộ dạng bài cần làm trong kì thi và đạt được kết quả tốt nhất. Cùng tham khảo ngay nhé!
Xem thêm: [DOWNLOAD] Bài tập toán lớp 5 tập 1, tập 2 đầy đủ bản chuẩn
Link tải đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán mới nhất
Download tuyển tập đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán miễn phí: TẠI ĐÂY
Nếu trong quá trình bạn tải về từ google drive có thông báo như nội dung bên dưới bạn hãy đăng nhập gmail vào để tải, hoặc bạn mở bằng trình duyệt khác để tải bạn nhé. Nếu không tải được mail cho chúng tôi theo email: seolalen.vn@gmail.com chúng tôi sẽ gửi lại file setup cho bạn
Rất tiếc, hiện tại bạn không thể xem hoặc tải xuống tệp này.
Gần đây, có quá nhiều người dùng đã xem hoặc tải xuống tệp này. Vui lòng truy cập lại tệp này sau. Nếu tệp mà bạn truy cập rất lớn hoặc bị chia sẻ với nhiều người, bạn có thể mất đến 24 giờ để có thể xem hay tải tệp xuống. Nếu bạn vẫn không thể truy cập tệp này sau 24 giờ, hãy liên hệ với quản trị viên tên miền của bạn.
Chọn lọc một số đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 có đáp án
Dưới đây là một số đề thi học kì 1 môn Toán cho lớp 6 mà các em và các thầy cô có thể tham khảo.
ĐỀ 1
Ma trận đề thi
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
vận dụng cao |
Cộng |
|
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
|
Chương 1. Số tự nhiên. |
|||||||||
Số câu |
1 |
|
|
1 |
|
2 |
|
|
4 |
Số điểm |
0,5 |
|
|
1,5 |
|
2 |
|
|
4 |
Số câu/ Hình thức |
1 |
|
|
5 |
|
8a, 8b |
|
|
|
Thành tố năng lực. |
GT |
|
|
TD |
|
GQVĐ |
|
|
|
Chương 2. Số nguyên. |
|||||||||
Số câu |
1 |
|
|
2 |
|
2 |
|
|
5 |
Số điểm |
0,5 |
|
|
1,5 |
|
1 |
|
|
3 |
Số câu/ Hình thức |
2 |
|
|
6a, 7a |
|
6b,7b |
|
|
|
Thành tố năng lực. |
MHH |
|
|
MHH |
|
MHH |
|
|
|
Chương 3. Hình học trực quan. |
|||||||||
Số câu |
2 |
|
|
|
|
1 |
|
2 |
5 |
Số điểm |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
1 |
3 |
Số câu/ Hình thức |
3,4 |
|
|
|
|
9 |
|
10a, 10b |
|
Thành tố năng lực. |
TD |
|
|
|
|
CC |
|
MHH, CC, GQVĐ |
|
Tổng điểm |
2 |
3 |
4 |
1 |
10 |
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Chọn đáp án đúng.
Câu 1. 38 đọc là:
A. Tám mũ ba
B. Ba mũ tám
C. Tám nhân ba
D. Ba nhân tám
Câu 2: Số nguyên chỉ năm có sự kiện “Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước công nguyên” là số nào trong các số sau đây?
A. – 1776
B. 776
C. – 776
D. 1776
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 5: Trong các số 1930, 1945, 1954, 1975. Những số nào chia hết cho 5? Vì sao?
Câu 6: Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -47 m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 18 m.
a) Viết phép tính biểu thị độ cao mới của tàu ngầm so với mực nước biển.
b) Tính độ cao mới của tàu ngầm so với mặt nước biển.
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
- Để trả lời được câu một học sinh phải đọc được biểu thức lũy thừa của một số tự nhiên.
- Câu 1 đánh giá năng lực giao tiếp toán học theo mức độ 1.
Đáp án: B.
Điểm số: 0,5.
Câu 2:
- Để trả lời được câu 2, học sinh phải biết sử dụng số nguyên âm để chỉ thời gian trước Công nguyên.
- Câu 2 đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 1.
Đáp án: C.
Điểm số: 0,5.
Câu 3:
- Để trả lời được câu 3 học sinh phải nhận biết được tam giác đều.
- Câu 3 đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học theo mức 1.
Đáp án D.
Điểm số: 0,5.
Câu 4:
- Để trả lời được câu 4 học sinh phải nhận biết được hình phẳng có trục đối xứng.
- Câu 4 đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học theo mức 1.
Đáp án: A.
Điểm số 0,5.
Câu 5:
- Để trả lời được câu 5 học sinh phải biết dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5.
- Câu 5 đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học theo mức 2.
Giải: Trong các số 1930, 1945, 1954, 1975, những số chia hết cho 5 là: 1930, 1945, 1975, vì chúng có chữ số tận cùng là 0 ; 5
Điểm số: 1,5
Câu 6:
a)
- Để làm được câu 6a, học sinh phải hiểu được vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính số nguyên.
- Câu 6a đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 2.
Giải: Phép toán liên quan đến độ cao mới của tàu ngầm dưới mực nước biển là: -47 + 18.
Điểm số: 0,5
b)
- Để làm được câu 6b học sinh phải giải quyết được vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính số nguyên.
- Câu 6b đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 3.
Giải: Độ cao mới của tàu ngầm so với mực nước biển là: -47 + 18 = -29 (m).
Điểm số: 0,5
Câu 7:
a)
- Để trả lời được câu 7a, học sinh phải hiểu được vấn đề thực tiễn gắn với so sánh hai số nguyên.
- Câu 7a đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 2.
Giải
- Nhiệt độ cao nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga tính theo độ C trong ngày 22/1/2021 là: -1 0C.
- Nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga tính theo độ C trong ngày 22/1/2021 là: -9 0C.
Điểm số: 1.
b)
- Để trả lời được câu 7b, học sinh phải giải quyết được vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính số nguyên.
- Câu 7b đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 3.
Giải:
Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga trong ngày 22/1/2021 là: -1 – (-9) = 8 0C.
Điểm số: 0,5
Câu 8:
a)
- Để làm được câu 8a, học sinh phải xác định được bội chung nhỏ nhất của hai số tự nhiên.
- Câu 8a, đánh giá năng lực giải quyết vấn đề toán học theo mức 3.
Giải:
Phân tích 18 và 27 ra thừa số nguyên tố:
18 = 2 . 3 . 3 = 2 . 32
27 = 3 . 3 . 3 = 33
BCNN(18, 27) = 2 . 32 = 2 . 27 = 54
Điểm số: 1.
b)
- Để làm được câu 8b, học sinh phải thực hiện được phép cộng phân số bằng cách sử dụng bội chung nhỏ nhất.
- Câu 8b đánh giá năng lực giải quyết vấn đề toán học theo mức 3.
Giải:
BCNN(18, 27) = 54
54 : 18 = 3
54 : 27 = 2
Câu 10:
Để làm được câu 10 học sinh phải coi mỗi đoạn ống hút biểu diễn một cạnh của lục giác đều, mô tả được một số yếu tố cơ bản của lục giác đều, biết cách tạo lập lục giác đều.
Câu 10 đánh giá năng lực mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học mức 4.
Giải:
a) Muỗi hút được cắt thành 3 đoạn bằng nhau để tạo nên ba cạnh của mỗi lục giác đều.
Vậy mỗi lục giác đều cần 2 ống hút.
Trên hình có tất cả 9 lục giác đều, do đó số hút mà bạn Hoa đã sử dụng là:
9 . 2 = 18 (ống hút).
b) Tổng chiều dài của tất cả các ống hút mà bạn Hoa đã dùng là:
18 . 198 = 3564 (mm)
Điểm số: 1.
ĐỀ 2
Câu I. (1,5 điểm)
1. Cho A = { x ∈ N, 4 ≤ x < 8}
a) Liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b) Điền ký hiệu: ∈; ∉; ⊂
5 ⬜ A ; A ⬜ N
2. Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa:
a) 2.2.2.3.3
b) x4.x
Câu II. (1,5 điểm)
- Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự từ bé đến lớn: -9 ; 5; 6 ; 0 ; – 7
- Hãy viết số nguyên liền trước của số -1 và số nguyên liền sau của số -1.
- Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau: 15; – 200
Câu III. (3 điểm)
1. Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a) 16. 37 + 16 . 63
b) 5.42 – 18 : 32
2. Thực hiện phép tính sau khi bỏ dấu ngoặc: (- 315) – (2019 – 315)
3. Tìm x, biết:
a) x – 3 =8
b) 2. x – 5 = 23
Câu IV. (2 điểm)
Một liên đội thiếu niên khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa một người. Tính số đội viên của liên đội .Biết rằng số đó trong khoảng từ 150 đến 200
Câu V. (2 điểm)
Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OA = 3cm; OB = 6cm.
- Trong ba điểm A, B, O điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
- Tính độ dài đoạn thẳng AB. So sánh OA và AB
- Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
ĐỀ 3
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Hãy viết chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng ra tờ giấy kiểm tra.
1. Tập hợp B = {3, 4, 5, 6} số phần tử của tập hợp là:
A. 5;
B. 6;
C. 4;
D. 8.
2. Kết quả của phép tính 58. 52 là:
A. 58;
B. 510;
C. 56;
D. 516.
3. Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 80 ra thừa số nguyên tố
A. 80 = 42.5;
B. 80 = 5.16;
C. 80 = 24.5;
D. 80 = 2.40.
4. Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng biết AB = 4cm, AC = 3cm, BC = 7cm, trong 3 điểm A, B, C điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
A. Điểm A;
B. Điểm B;
C. Điểm C;
D. Không có điểm nào.
Câu 2: (1,0 điểm)
Cho các thông tin: (- 58); 18; 3. Hãy chọn thông tin phù hợp rồi điền vào từng chỗ (…) trong các câu sau rồi ghi kết quả lựa chọn đó vào giấy kiểm tra.
- Cho đoạn thẳng MN = 8 cm. Điểm K nằm giữa MN, biết KM = 5 cm thì đoạn thẳng KN =…..cm.
- Kết quả của phép tính: (- 20 ) + 38 = …….
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
Cho các số: 576; 756; 675; 765. Hãy viết các số trong bốn số trên:
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho cả 3 và 5
Câu 2:(1,0 điểm)
Thực hiện phép tính
a) 18 : 32+ 5.23
b) 25.26 + 74.25
Câu 3: (1,0 điểm)
Tìm x, biết
a) x + 72 = 36
b) |x+2| – 4 = 6
Câu 4: (2,0 điểm) Một số sách nếu xếp thành từng bó 12 quyển, 15 quyển hoặc 18 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết số sách trong khoảng từ 400 đến 600 (quyển).
>>> Xem thêm đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán: TẠI ĐÂY
Trên đây là tổng hợp toàn bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán có đáp án được chọn lọc và biên soạn chất lượng nhất. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất. Trân trọng!