Nhằm giúp các em học sinh có thêm tài liệu để ôn thi và hoàn thành kì thi với kết quả tốt nhất, chúng tôi có tổng hợp một số đề thi học kì 1 hóa 9 từ nhiều nguồn chính thống. Mỗi bộ đề có kèm link tải để bạn đọc có thể in ra trong quá trình ôn luyện. Ngoài ra, đây cũng là nguồn tham khảo hữu ích dành cho quý thầy cô ra đề.
Xem thêm: Tổng hợp đề cương Hóa 9 học kì 2 năm học 2022 – 2023
Bộ 6 đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2021 – 2022
Đề số 1
- PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ )
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1:
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
- CaO,
- BaO,
- Na2O
- SO3.
Câu 2:
Oxit lưỡng tính là:
- Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
- Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
- Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
- Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 3:
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
- CO2,
- Na2O.
- SO2,
- P2O5
Câu 4:
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
- Na2O, SO3, CO2 .
- K2O, P2O5, CaO.
- BaO, SO3, P2O5.
- CaO, BaO, Na2O.
Câu 5:
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
- K2SO4
- Ba(OH)2
- NaCl
- NaNO3
Câu 6.
Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
- Làm quỳ tím hoá xanh
- Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
- Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
- Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Câu 7:
Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:
A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3
B Na2SO4 và K2SO4
- Na2SO4và BaCl2
- Na2CO3 và K3PO4
Câu 8:
Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
- Ag, Cu.
- Au, Pt.
C . Au, Al.
- Ag, Al.
Câu 9:
Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là:
- Đồng
- Lưu huỳnh
- Kẽm
- Thuỷ ngân
Câu 10:
Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:
- Al, Fe đều không phản ứng với HNO3đặc nguội.
- Al có phản ứng với dung dịch kiềm.
- Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.
- Chỉ có sắt bị nam châm hút.
Câu 11:
Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với
- Dung dịch NaOH dư
- Dung dịch H2SO4loãng
- Dung dịch HCl dư
- Dung dịch HNO3loãng .
Câu 12:
Nhôm phản ứng được với :
- Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí
- Khí clo, axit, oxit bazo, khí
- Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm
- Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat
- PHÀN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1:( 2,5đ) Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau?
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Câu 3: (3đ)
Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)
- Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
- Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Đáp án
- PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)
Mỗi ý đúng 0,25đ
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
D |
B |
B |
D |
B |
C |
A |
B |
C |
C |
A |
A |
- PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ)
Câu 1: Mổi phương trình đúng 0,5đ
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3
Câu 2: Lấy mỗi chất một ít ra làm thí nghiệm, đánh số thưc tự.
Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH. 0,5 đ
Nhận biết 2 muối bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là Na2SO4 , còn lại là NaCl. 0,5 đ
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl 0,5 đ
Câu 3: nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol 0,5 đ
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,5đ
Theo PT 1 mol : 1 mol
Theo đb 0,3 mol : 0,3 mol 0,5đ
mFe = 0,3.56 = 16,8 g 0,5đ
%Fe = 16,8×100 : 30 = 56 % 0,5đ
%Cu = 100 – 56 = 44% 0,5đ
Đề số 2
- PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ )
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
- CaO,
- BaO,
- Na2O
- SO3.
Câu 2: Oxit lưỡng tính là:
- Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
- Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
- Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
- Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 3: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
- CO2,
- Na2O
- SO2,
- P2O5
Câu 4:Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
- Na2O, SO3, CO2 .
- K2O, P2O5, CaO.
- BaO, SO3, P2O5.
- CaO, BaO, Na2O.
Câu 5: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
- K2SO4
- Ba(OH)2
- NaCl
- NaNO3
Câu 6. Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
- Làm quỳ tím hoá xanh
- Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C, Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
- Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Câu 7: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối nào trong mỗi cặp chất sau:
A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3
B Na2SO4 và K2SO4
- Na2SO4và BaCl2
- Na2CO3 và K3PO4
Câu 8: Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
- Ag, Cu.
- Au, Pt.
C . Au, Al.
- Ag, Al.
Câu 9: Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là:
AĐồng
- Lưu huỳnh
- Kẽm
- Thuỷ ngân
Câu 10: Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:
- Al, Fe đều không phản ứng với HNO3đặc nguội.
- Al có phản ứng với dung dịch kiềm.
- Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.
- Chỉ có sắt bị nam châm hút.
Câu 11: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với?
- Dung dịch NaOH dư
- Dung dịch H2SO4loãng
- Dung dịch HCl dư
- Dung dịch HNO3loãng .
Câu 12: Nhôm phản ứng được với :
- Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí oxi.
- Khí clo, axit, oxit bazo, khí hidro.
- Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm
- Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat
- PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:( 2,5đ) Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau?
FeFeCl3 →Fe(OH)3→Fe2O3→Fe2(SO4)3→FeCl3
Câu 2: (1,5đ)
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Câu 3: (3đ)
Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)
- Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
- Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Đáp án
- PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)
Mỗi ý đúng 0,25đ
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
D |
B |
B |
D |
B |
C |
A |
B |
C |
C |
A |
A |
- PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ)
Câu 1: Mổi phương trình đúng 0,5đ
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3
Câu 2: Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.
Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH. 0,5 đ
Nhận biết 2 muối bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là Na2SO4, còn lại là NaCl. 0,5 đ
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl 0,5 đ
Câu 3:
nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol 0,5 đ
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,5đ
Theo PT 1 mol : 1 mol
Theo đb 0,3 mol : 0,3 mol 0,5đ
mFe = 0,3.56 = 16,8 g 0,5đ
%Fe = 16,8×100 : 30 = 56 % 0,5đ
%Cu = 100 – 56 = 44% 0,5đ
Chọn lọc 30 đề thi học kì 1 môn Hóa lớp 9 hay nhất
Sau đây là tổng hợp hơn 30 đề thi học kì 1 môn hóa lớp 9 được chúng tôi tổng hợp từ các ngân hàng đề thi tại các trường THCS công lập nổi tiếng trên toàn quốc. Hy vọng rằng, đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp bạn ôn thi hiệu quả nhất:
Trên đây là tổng hợp một số đề thi học 1 hóa 9 mà chúng tôi muốn chia sẻ tới bạn. Nếu gặp trục trặc về link tải, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhé.