Bộ đề cương Khoa học lớp 5 được biên soạn bám sát nội dung chương trình trên sách giáo khoa. Bộ tài liệu giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức để chuẩn bị cho các bài kiểm tra, bài thi một cách tốt nhất. Các thầy cô và các em học sinh có thể tham khảo để ôn tập với nội dung chi tiết được chúng tôi chia sẻ trong bài viết sau đây.
Xem thêm: [DOWNLOAD] Bài tập toán lớp 5 tập 1, tập 2 đầy đủ bản chuẩn
Link tải bộ đề cương Khoa học lớp 5 ki1 + ki 2 năm 2021 – 2022
Bạn có thể tải bộ đề cương môn Khoa học lớp 5 theo link sau đây:
Link 1 | Link 2 | Link 3 | Link 4
Đề cương ôn tập kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2021 – 2022
Ôn tập các bài:
- Thực hành: Nói “Không!” đối với các chất gây nghiện
- Phòng sốt xuất huyết
- Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
- Đồng
- Xi măng
- Phòng tránh bị xâm hại
- Phòng bệnh viêm gan A
A. Trả lời các câu hỏi sau đây:
1. Kể tên một số chất gây nghiện. Vì sao ta không nên sử dụng các chất này?
- Rượu, bia, thuốc lá và ma túy là các chất gây nghiện. Ta không nên sử dụng các chất này vì nó ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của người sử dụng và những người xung quanh, làm tiêu hao tài sản vật chất và tinh thần của bản thân, gia đình và xã hội, gây mất trật tự an ninh xã hội.
2. Nêu cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết
- Để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết cần giữ gìn vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy, không để ao tù, nước đọng, ngủ màn và chống muỗi đốt.
3. Hãy nêu một số hiểu biết của em về HIV/ AIDS và thái độ của chúng ta đối với nhiễm HIV
- HIV là một loại vi rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm suy giảm khả năng chống đỡ của bệnh tật của con người.. AIDS là giai đoạn phát bệnh của người bị nhiễm HIV. HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường. Chúng ta không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ.
4. Hãy nêu tính chất của đồng. Nêu công dụng của đồng và một số hợp kim của đồng
Đồng có màu đỏ nâu, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, dễ dát mỏng và kéo thành sợi… Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện… Các hợp kim của đồng được sử dụng làm nồi, mâm, kèn, cồng chiêng, chế tạo vũ khí, đúc tượng…
5. Xi măng có tính chất gì? Nêu một số công dụng của xi măng.
Xi măng là dạng bột mịn, màu xám xanh hoặc màu nâu đất, trắng. Khi trộn với nước, xi măng không tan mà trở nên dẻo và rất chóng khô, kết thành tảng, cứng như đá. Xi măng là thành phần quan trọng để làm vữa xi măng, bê tông, bê tông cốt thép.
6. Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
- Một số điểm cần chú ý để tránh bị xâm hại:
- Không đi chơi 1 mình nơi tối tăm, vắng vẻ.
- Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
- Không nhận tiền quà, sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không biết lí do.
- Không đi nhờ xe người lạ
- Không để người lạ vào nhà nhất là khi ở nhà một mình.
B. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất.
1. Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết, viêm não là gì?
A. Vi khuẩn
B. Vi rút
C. Vi trùng
2. Có thể phòng tránh HIV lây truyền qua đường máu bằng cách nào?
A. Không tiêm (chích) khi không cần thiết.
B. Không truyền máu, truyền dịch khi không cần thiết.
C. Không dùng chung các dụng cụ có dính máu như dao cạo, bàn chải đánh răng, kim châm…
D. Thực hiện tất cả các việc trên.
3. Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
A. Quặng sắt
B. Thiên thạch rơi xuống Trái Đất
C. Lò luyện sắt
D. Ý A và B đúng
4. Giới tính là gì?
A. Sự khác biệt về sở thích giữa nam và nữ.
B. Sự khác biệt về tính cách giữa nam và nữ.
C. Sự khác biệt về trang phục giữa nam và nữ.
D. Sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ.
5. Cao su có tính chất gì?
A. Đàn hồi tốt, cách nhiệt, cách điện.
B. Ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh.
C. Không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác.
D. Tất cả các ý trên.
6. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà, người ta sử dụng vật liệu nào?
A. Gạch.
B. Ngói.
C. Thuỷ tinh.
D. Đá vôi.
7. Điền các từ: ăn chín, rửa tay sạch, tiêu hóa, uống sôi, vào chỗ chấm sao cho phù hợp.
Bệnh viêm gan A lây qua đường …………… Muốn phòng bệnh cần: “ …………”, “ ……………”,…………trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
8. Nối các ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp với các giai đoạn cho cuộc đời của con người.
ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
B |
D |
D |
D |
D |
C |
8. Nối các ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp với các giai đoạn cho cuộc đời của con người
Đề cương ôn thi kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2020 – 2021
Câu hỏi ôn tập kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2020 – 2021
Câu 1: Bảo vệ môi trường là việc của ai? Em hãy nêu các việc bản thân cần làm để góp phần bảo vệ môi trường?
Trả lời:
– Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ chung của tất cả mọi người trên thế giới.
– Để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh, em cần phải làm các việc sau:
- Dọn dẹp vệ sinh lớp học, khuôn viên nhà ở
- Vứt rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi
- Hạn chế sử dụng túi nilon
- Tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt
- Tích cực trồng cây xanh
- Hăng hái tham gia các phong trào bảo vệ môi trường
- Tuyên truyền để tất cả mọi người xung quanh em đều có ý thức bảo vệ môi trường.
Câu 2: Tài nguyên thiên nhiên là gì?
Trả lời: Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên, con người khai thác, sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng
Câu 3: Điền các bộ phận của cơ quan sinh sản của thực vật có hoa vào đúng vị trí thích hợp?
- Bao phấn (chứa các hạt phấn)
- Chỉ nhị
- Đầu nhụy
- Vòi nhuỵ
- Bầu nhụy
- Noãn
Câu 4: Hãy vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ruồi, ếch, bướm:
Câu 5: Em hãy nêu sự sinh sản của động vật?
Trả lời:
- Đa số loài vật chia thành hai giống đực và cái. Giống đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới mang những đặc tính của bố mẹ.
Câu 6: Theo em Tài nguyên trên Trái đất là có hạn hay vô hạn? Chúng ta nên sử dụng tài nguyên trên trái đất thế nào?
Trả lời: Theo em Tài nguyên trên Trái đất là có hạn. Chúng ta phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm.
Câu 7: Theo em Đồng là vật dẫn điện hay không dẫn điện?
Trả lời: Theo em: Đồng là vật dẫn điện tốt.
Câu 8: Em hãy kể tên 1 vật hoạt động được nhờ năng lượng gió?
Trả lời: Một vật hoạt động được nhờ năng lượng gió là: Thuyền buồm.
Câu 9: Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây cháy đường dây và cháy nhà, người ta lắp thêm vào mạch điện cái gì?
Trả lời: Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây cháy đường dây và cháy nhà, người ta lắp thêm vào mạch điện một cái cầu chì.
Câu 10: Noãn phát triển thành gì?
Trả lời: Noãn phát triển thành: Hạt
Câu 11: Em hãy nêu 1 Hỗn hợp không phải là dung dịch?
Trả lời: Một hỗn hợp không phải là dung dịch đó là: Nước và dầu.
Câu 12: Hươu mẹ dạy con tập chạy nhằm mục đích gì?
Trả lời: Hươu mẹ dạy con tập chạy nhằm mục đích: Trốn tránh kẻ thù
Đề ôn tập học kì 2 môn Khoa học lớp 5
Đề cương ôn tập khoa học lớp 5 kì 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(Mỗi câu đúng 0,5đ)
Câu 1: Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
a. Thể rắn
b. Thể lỏng
c. Thể khí
d. Dầu hoả
e. Thuỷ tinh
f. Ni-tơ
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống sao cho phù hợp.
a. Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều.
b. Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau.
c. Dung dịch là hỗn hợp của chất rắn với chất rắn bị hoà tan vào nhau.
Câu 3: Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là gì
a. Sự biến đổi hoá học
b. Sự biến đổi sinh học
c. Sự biến đổi vật lí học
d. Sự biến đổi quang học
Câu 4: Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất là :
a. Điện
b. Mặt trời
c. Khí đốt tự nhiên
d. Gió
Câu 5: Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
a. Chất đốt ở thể lỏng
b. Chất đốt ở thể rắn
c. Chất đốt ở thể khí
d. Ga
e. Dầu hoả, xăng
f. Than đá, củi
Câu 6: Để phòng cháy đường dây và cháy nhà, người ta thường mắc thêm vào mạch điện cái gì?
a. Một công tơ điện;
b. Một bóng điện;
c. Một cầu chì;
d. Một chuông điện
Câu 7: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?
a. Hoa;
b. Lá ;
c.Thân;
d.Rễ;
Đề ôn thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học
Câu 1: (0,5 điểm) Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về:
- Khả năng nấu ăn, làm việc nhà.
- Cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Cấu tạo về chức năng cơ quan tiêu hóa.
- Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
Câu 2: (0.5 điểm) Tác nhân gây bệnh viêm não là: (M1)
- Do một loại kí sinh trùng gây ra, muỗi a- nô -phen là con vật trung gian gây bệnh
- Do một loại vi rút gây ra có trong máu, chim, chuột,…gây ra, muối là con vật trung gian truyền bệnh
- Do một loại vi rút gây ra, muỗi vằn là con vật trung gian truyền bệnh.
- Do môi trường sống bị ô nhiễm.
Câu 3: (0.5 điểm) Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?(M1)
- Từ 10 tuổi đến 15 tuổi.
- Từ 15 tuổi đến 19 tuổi
- Từ 13 tuổi đến 17 tuổi
- Từ 11 tuổi đến 15 tuổi
Câu 4: (0,5 điểm) Nếu có người rủ em sử dụng chất kích thích, chất gây nghiện em sẽ làm gì? (M1)
- Nhận lời ngay để không mất lòng bạn.
- Thử luôn vì nghĩ một lần sẽ không bị nghiện.
- Khéo léo từ chối và cương quyết khuyên ngăn bạn đó không nên dùng
- Nhận lời luôn vì sợ bạn chê cười.
Câu 5: (1 điểm) Để ngay bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta cần: (M2)
- Ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao.
- Không sử dụng chất gây nghiện như thuốc lá, rượu, bia, ma túy,
- Không xem phim, sách báo không lành mạnh , vui chơi giải trí.
- Tất cả các ý trên.
Câu 6: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S: (M2)
- Khi tham gia giao thông cần đi đúng phần đường quy định.
- Đi xe đạp, dàn hàng 3, hàng 4 ngoài đường.
- Không phóng nhanh vượt ẩu, vượt đèn đỏ.
- Lạng lách, đánh võng, không đội mũ bảo hiểm.
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 7: (1 điểm) Điền từ cho trước dưới đây vào chỗ chấm thích hợp: Trứng, tinh trùng, hợp tử, thụ tinh (M1)
– Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự hết hợp giữa ………………………của mẹ và ……………………………….của bố.
– Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình……………………………
– Trứng được thụ tinh gọi là…………………………………
Câu 8: (2 điểm) Nối ô ở cột A với ô ở cột B để hoàn thành tính chất của một số kim loại và hợp kim: (M3)
Câu 9: (2 điểm) Vì sao không nên sử dụng bia, rượu, thuốc lá và ma túy? (M3)
Câu 10: (1 điểm) Em cần làm gì để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì? (M4)
Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Hướng dẫn chấm |
1 |
D |
0,5 |
Khoanh vào đúng đáp án được 0,5 điểm |
2 |
B |
0,5 |
|
3 |
A |
0,5 |
|
4 |
C |
0,5 |
|
5 |
D |
1 |
|
6 |
Điền lần lượt là: Đ, S, Đ, S |
1 |
Điền đúng mỗi đáp án được 0.25 điểm |
7 |
– Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự hết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. – Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình thụ tinh – Trứng được thụ tinh gọi là hợp tử |
1 |
Điền đúng như đáp án được 1 điểm |
8 |
2 |
Nối đúng mỗi ý được 0,5 điểm |
|
9 |
Không nên sử dụng bia, rượu, thuốc lá và ma túy là vì: – Ảnh hưởng đến sức khỏe – Ảnh hưởng đến tính mạng của người sử dụng và người xung quanh. – Làm tiêu hao tài sản, vật chất và tinh thần của gia đình và xã hội – Gây mất trật tự an ninh xã hội. |
2 |
Nêu đúng nội dung mỗi ý được 0,5 điểm |
10 |
Để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì em cần: – Thường xuyên tắm giặt, gội đầu, thay quần áo. – Thường xuyên thay quần lót, tắm rửa bằng xà phòng tắm hằng ngày. – Khi hành kinh cần thay băng vệ sinh ít nhất 4 lần trong 1 ngày. – Tăng cường luyện tập thể dục, thể thao. – Không sử dụng chất kích thích, chất gây nghiện. |
1 |
Nêu đúng nội dung mỗi ý được 0,2 điểm |
Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5 môn Khoa học
1/ Hãy đánh dấu x vào ô trống □ trước câu trả lời đúng nhất.
a/ Tuổi dậy thì là gì?
□ Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
□ Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.
□ Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.
Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và các mối quan hệ xã hội.
b/ Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được?
□ Làm bếp giỏi.
Mang thai và cho con bú.
□ Chăm sóc con cái.
□ Thêu, may giỏi.
c/ Bệnh nào dưới đây có thể lây qua đường sinh sản và đường máu?
□ Sốt xuất huyết.
□ Sốt rét.
□ Viêm não.
AIDS.
d/ Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hoả, người ta sử dụng vật liệu nào?
□ Nhôm.
Thép.
□ Đồng.
□ Gang.
e/ Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà, người ta sử dụng vật liệu nào?
□ Thuỷ tinh.
Gạch.
□ Ngói.
□ Chất dẻo.
g/ Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn, người ta sử dụng ?
Tơ sợi.
□ Chất dẻo.
□ Cao su.
h/ Để sản xuất xi măng, người ta sử dụng vật liệu nào?
□ Nhôm.
Đá vôi.
□ Đồng.
□ Gang.
i/ Chất dẻo được làm ra từ:
□ Cao su.
□ Nhựa.
□ Nhôm.
Than đá và dầu mỏ.
2/ Sử dụng mũi tên nối các khung chữ với nhau để tạo ra các sơ đồ có nội dung sau:
Cách phòng tránh bệnh sốt rét.
3/ Theo em, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu? Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ?
- Cách phòng: Không tiêm chích ma tuý; không dùng chung bơm kim tiêm, dao cạo râu, bấm móng tay và những đồ vật dễ dính máu; không chơi nghịch những đồ vật sắc nhọn, kim tiêm đã sử dụng,…; sống chung thuỷ;…
- Thái độ: Không xa lánh, kì thị; cần gần gũi an ủi, động viên giúp đỡ về vật chất cũng như tinh thần.
4/ Hãy đánh dấu x vào ô trống trước các câu trả lời đúng.
a/ Ở tuổi dậy thì cần:
Giữ vệ sinh thân thể.
□ Sử dụng các chất gây nghiện như: rượu, bia, thuốc lá,…
Ăn uống đủ chất.
Không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh.
Luyện tập thể dục, thể thao.
□ Không xem phim ảnh hoặc sách báo về dinh dưỡng, sức khoẻ.
b/ HIV lây truyền qua:
c/ Đồng được sử dụng làm
5/ Khi mua thuốc chúng ta cần lưu ý điều gì?
(Đọc kĩ thông tin, hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng.)
6/ Chỉ nên dùng thuốc khi nào?
Chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết, khi biết chắc cách dùng và liều dùng; khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc (nếu có).
7/ Nối tên tơ sợi với nguồn gốc:
8/ Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể, bạn chọn cách nào dưới đây? Hãy sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. (Đánh số 1,2,3 vào ô trống)
- Uống vi-ta-min.
- Tiêm vi-ta-min.
- Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min.
9/ Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản nào?
(Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.)
10/ Phụ nữ có thai cần tránh những việc nào sau đây?
Ăn uống đủ chất, đủ lượng.
Giữ cho tinh thần thoải mái.
Sử dụng các chất kích thích như: Rượu, bia, thuốc lá.
Đi khám định kì: 3 tháng 1 lần.
Chọn: Sử dụng các chất kích thích như: Rượu, bia, thuốc lá.
11/ Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng thời gian nào? (10 đến 15 tuổi.)
12/ Em hiểu tuổi vị thành niên là gì?
Em hiểu tuổi vị thành niên là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn, được thể hiện ở sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.
13/ Nêu cách nhận biết đá vôi? (Nhỏ vài giọt a-xít nếu có sủi bọt là đá vôi).
14/ Khi sử dụng xi măng trong xây dựng cần lưu ý điều gì?
Vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu.
15/ Nêu 2 lí do không nên hút thuốc lá?
Dẫn đến ung thư phổi, ảnh hưởng đến sức khoẻ cho bản thân và những người xung quanh,…
16/ Nêu 4 việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?
– Tìm hiểu, học tập để biết rõ về luật giao thông đường bộ.
– Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ (đi đúng phần đường và đội mũ bảo hiểm theo quy định).
– Thận trọng khi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.
– Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường.
17/ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a, Vữa xi măng được tạo bởi những gì?
A/ Cát và nước
B/ Xi măng và cát
C/ Xi măng trộn với cát và nước
Chọn C
b, Bệnh nào không do muỗi truyền ?
A/ Sốt rét.
B/ Viêm gan A.
C/ Sốt xuất huyết.
D/ Viêm não.
Chọn B
c/ Khi có người rủ em làm những việc có hại cho sức khỏe, em không nên làm gì?
A/ Vội vàng nhận lời vì sợ người đó giận.
B/ Giải thích các lí do khiến em không muốn làm việc đó.
C/ Nói rõ với họ là em không muốn làm việc đó.
Chọn A
d/ Rượu, bia, thuốc lá, ma túy là những chất gì?
A/ Gây nghiện.
B/ Vừa kích thích, vừa gây nghiện.
C/ Kích thích.
Chọn B
18/ Nên làm gì để phòng bệnh viêm gan A?
Ăn chín, uống nước đã đun sôi; rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
19/ Muốn giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì, cần phải làm gì?
Thường xuyên tắm giặt, rửa mặt, gội đầu, thay quần áo; đặc biệt phải thay quần áo lót, rửa bộ phận sinh dục ngoài bằng nước sạch và xà phòng tắm hàng ngày.
Câu 20: HIV là: Một loại vi rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể bị suy giảm.
*HIV có thể lây qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
Câu 21: Để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại, cần phải lưu ý những điều sau đây:
- Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ,…
- Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
- Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lý do.
- Không đi nhờ xe người lạ.
- Không đề người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình,…
Câu 22: Những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông:
- Chơi trò chơi, để xe cộ, đi bộ dưới lòng đường.
- Lấn chiếm vỉa hè
- Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
- Phóng nhanh vượt ẩu.
- Vượt đèn đỏ.
- Đi dàn hàng ngang trên đường
- Chở hàng hóa cồng kềnh.
- Nghe điện thoại, uống rượu, bia khi tham gia giao thông….
Để thực hiện an toàn giao thông, chúng ta phải: Tuân theo các quy tắc của luật giao thông đã quy định.
Câu 23: Tính chất của đồng: Đồng rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào. Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
Một số đồ dùng được làm bằng đồng: Nồi, mâm, chậu, kèn, cồng, chiêng, chuông, tượng, lõi dây điện,…
Câu 24: Nhôm có những tính chất: Là kim loại màu trắng, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng, có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số a-xít có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính dẫn nhiệt, dẫn điện.
Một số đồ dùng được làm bằng nhôm: ấm đun nước, nồi, chậu, thìa, mâm, cặp lồng, khung cửa sổ, nan hoa xe đạp, hộp xích xe máy,…
Câu 25: Xi măng có tính chất: Xi măng là dạng bột mịn, có màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Khi trộn với một ít nước, xi măng không tan mà trở nên dẻo và rất chóng bị khô, kết thành tảng, cứng như đá.
Một số nhà máy xi măng ở nước ta: Xi măng Yên Bình (Yên Bái), xi măng Hoàng Thạch (Hải Dương), xi măng Bỉm Sơn (Thanh Hóa), xi măng Bút Sơn (Hà Nam), xi măng Tam Điệp (Ninh Bình), xi măng Hoàng Mai (Nghệ An), xi măng Hải Phòng,…
Câu 26: Thủy tinh có những tính chất: Thủy tinh trong suốt, không gỉ, cứng, nhưng dễ vỡ. Thủy tinh không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn.
*Một số đồ dùng được làm bằng thủy tinh: Bóng điện, mắt kính, ly, cốc, chai, lọ hoa, bình, kính máy ảnh, ống nhòm,…
Câu 27: Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên. Nó được làm từ dầu mỏ và than đá.
*Tính chất chung của chất dẻo là: Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
Đề cương ôn tập ở nhà Khoa học lớp 5 nghỉ dịch bệnh
I. Sự sinh sản và phát triển của cơ thể người
Bài 1: Chọn lứa tuổi thích hợp (trong ngoặc đơn) điền vào chỗ trống ở cột 1 sao cho tương ứng với đặc điểm phát triển của cơ thể người ở cột 2:
(Dưới 3 tuổi – Từ 6 đến 10 tuổi – Tuổi vị thành niên – Tuổi trưởng thành – Tuổi già)
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
- Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi □
- Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu khoảng từ 13 đến 17 tuổi □
- Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu khoảng từ 13 đến 17 tuổi □
- Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi □
Bài 3: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
a) Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?
- 16 đến 20 tuổi.
- 13 đến 17 tuổi.
- 10 đến 15 tuổi.
- 12 đến 16 tuổi.
b) Thông tin sau đây nói về lứa tuổi nào?
“ Ở lứa tuổi này chiều cao vẫn tiếp tục tăng. Hoạt động học tập của chúng ta ngày càng tăng, trí nhớ và suy nghĩ cũng ngày càng phát triển.”
- Dưới 3 tuổi
- Từ 3 đến 6 tuổi
- Từ 6 đến 10 tuổi.
- Tuổi dậy thì
c) Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được?
- Làm bếp giỏi
- Chăm sóc con cái
- Mang thai và cho con bú
- Thêu may giỏi
d) Ở tuổi dậy thì, chúng ta không nên làm gì ?
- Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo.
- Sử dụng thuốc lá, rượu, bia.
- Ăn uống đủ chất.
- Tập thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh.
II. An toàn trong cuộc sống
Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Biện pháp tốt nhất để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ là gì?
- Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông đường bộ.
- Thận trọng khi đi qua đường.
- Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường.
Bài 2: Điền chữ N vào ô trống chỉ việc “Nên làm” và K vào ô trống chỉ việc “Không nên làm” khi dùng thuốc:
□ Đọc kĩ thông tin hướng dẫn sử dụng trên vỏ hộp thuốc. Kiểm tra thời hạn sử dụng in trên vỏ thuốc
□ Mua thuốc ở bất kì nơi nào.
□ Uống thuốc kháng sinh theo kinh nghiệm dân gian.
III. Vệ sinh phòng bệnh
Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
a) Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết ?
- Vi rút.
- Vi khuẩn.
- Kí sinh trùng.
- Muỗi.
b) Tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết là:
- Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do một loại vi-rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh.
- Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do một loại vi-rút gây ra. Muỗi a-nô-phen là động vật trung gian truyền bệnh.
- Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do kí sinh trùng gây ra. Muỗi a-nô-phen là động vật trung gian truyền bệnh.
c) Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn?
- Sốt xuất huyết
- Sốt rét
- Sốt
- Viêm gan A
d) Loại muỗi nào là trung gian truyền bệnh sốt rét?
- Muỗi a-nô-phen
- Muỗi vằn và muỗi a-nô-phen
- Muỗi vằn
- Tất cả các loại muỗi
e) Cách phòng bệnh sốt rét là:
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
- Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
- Tránh để muỗi đốt.
- Tất cả các ý trên.
g) Bệnh viêm gan A lây qua đường nào?
- Đường tiêu hóa
- Đường truyền máu từ mẹ sang con
- Muỗi hút máu người bệnh và truyền sang người lành
- Cả ba đáp án trên đều đúng
h) Làm gì để phòng tránh viêm gan A ?
- Ăn chín.
- Uống nước đã đun sôi.
- Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
- Thực hiện tất cả việc làm trên.
i) Nên làm gì để phòng bệnh viêm não?
- Có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày để tránh muỗi đốt.
- Giữ vệ sinh nhà ở; dọn chuồng gia súc và môi trường xung quanh; không để ao tù, nước đọng
- Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
- Thực hiện tất cả các việc trên.
k) HIV không lây qua đường nào?
- Tiếp xúc thông thường.
- Đường máu.
- Đường tình dục.
- Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
l) Trong các bệnh dưới đây, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
- AIDS
- Sốt xuất huyết
- Viêm não
- Sốt rét
m) Có thể phòng tránh HIV lây truyền qua đường máu bằng cách nào?
- Không tiêm chích khi không cần thiết
- Không truyền máu, truyền dịch khi không cần thiết
- Không dùng chung các dụng cụ có thể dính máu như dao cạo, bàn chải đánh răng, kim châm,…
- Thực hiện tất cả các việc trên
Bài 2: Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống trước các phát biểu sau:
Bệnh viêm não có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. Không cần dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Muỗi là động vật trung gian truyền bệnh viêm gan A. HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường.
PHẦN B. TỰ LUẬN
Câu 1: Nhôm có những tính chất gì? Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
Câu 2: Cao su có tính chất gì? Kể tên một số đồ dùng làm bằng cao su và nêu cách bảo quản các đồ dùng ấy?
Câu 3: Vì sao không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu trong nồi nhôm?
Câu 4: Kể tên một số đồ dùng làm từ chất dẻo? Nêu đặc điểm và cách bảo quản các đồ dùng ấy? Câu 5: Thế nào là sự biến đối hoá học? Cho ví dụ?
Câu 6: Cho ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống?
Câu 7: Hoàn thành bảng sau:
Tình huống |
Cách ứng xử |
a) Khi trong |
…………………………………………………………………………………………………….. |
phòng chỉ có em và một người khác, đặc biệt là |
…………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. |
người lạ. |
|
b) Có người rủ em |
…………………………………………………………………………………………………….. |
uống rượu, bia hoặc xem sách báo hay phim |
…………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. |
không lành mạnh. |
Câu 8: Vào buổi chiều sau giờ học, em đang đi bộ trên vỉa hè để về nhà, có một người lạ đi xe máy theo em và bảo:
– Nhà con còn xa không ? Lên xe cô chở về giúp nào. Em sẽ làm gì khi gặp trường hợp này ?
Câu 9: Vì sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
Câu 10: Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể?
Câu 11: Cần làm gì để bảo vệ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
Câu 12: Để phòng tránh bị xâm hại, em đã tự bảo vệ mình bằng những cách nào? Câu 13: Khi có nguy cơ bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì?
Câu 14: Tại sao khi bị xâm hại chúng ta cần tìm người tin cậy để tâm sự?
Câu 15: Trong cuộc sống, chúng ta cần làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông?
Câu 16: Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?
Câu 17: Nên làm gì để phòng tránh bệnh viêm gan A?
Câu 18: Kể tên một số chất gây nghiện mà em biết? Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các chất đó?
Câu 19: Nêu tác hại của hút thuốc lá? Uống rượu bia? Sử dụng ma tuý?
Câu 20: Nêu các biện pháp phòng chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus Covid-19 gây ra?
Trên đây là tổng hợp các đề cương Khoa học lớp 5 chi tiết, đầy đủ nhất. Hy vọng bộ tài liệu sẽ hữu ích với bạn.