Tổng hợp công thức Toán học lớp 4, 5 được Seolalen.com sưu tầm giúp các em hệ thống lại các kiến thức đã học từ đó biết cách vận dụng cho từng dạng bài tập khác nhau. Đây cũng là bộ tài liệu hữu ích giúp các thầy cô giáo tổng hợp được những kiến thức cần giảng dạy trong chương trình Toán tiểu học.
Download công thức toán học lớp 4
Tải công thức Toán học dành cho lớp 4, 5: Tại đây
A. Phép cộng
I. Công thức tổng quát:
II. Tính chất:
1. Tính chất giao hoán:
Kết luận: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
Công thức tổng quát: a + b = b + a
- Tính chất kết hợp:
Kết luận: Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng hai số còn lại.
Công thức tổng quát: (a + b) + c = a + (b + c)
- Tính chất: Cộng với 0:
Kết luận: Bất kì một số cộng với 0 cũng bằng chính nó.
CTTQ: a + 0 = 0 + a = a
b. Phép trừ
I. Công thức tổng quát:
II. Tính chất:
1. Trừ đi 0:
Kết luận: Bất kì một số trừ đi 0 vẫn bằng chính nó.
CTTQ: a – 0 = a
- Trừ đi chính nó:
Kết luận: Một số trừ đi chính nó thì bằng 0.
CTTQ: a – a = 0
- Trừ đi một tổng:
Kết luận: Khi trừ một số cho một tổng, ta có thể lấy số đó trừ dần từng số hạng của tổng đó.
CTTQ: a – (b + c) = a – b – c = a – c – b
- Trừ đi một hiệu:
Kết luận: Khi trừ một số cho một hiệu, ta có thể lấy số đó trừ đi số bị trừ rồi cộng với số trừ.
CTTQ: a – (b – c) = a – b + c = a + c – b
C. Phép nhân
I. Công thức tổng quát
II. Tính chất:
1. Tính chất giao hoán:
Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
CTTQ: a × b = b × a
- Tính chất kết hợp:
Kết luận: Muốn nhân tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích hai số còn lại.
CTTQ: (a × b) × c = a × (b × c)
- Tính chất: nhân với 0:
Kết luận: Bất kì một số nhân với 0 cũng bằng 0.
CTTQ: a × 0 = 0 × a = 0
- Tính chất nhân với 1:
Kết luận: Một số nhân với 1 thì bằng chính nó.
CTTQ: a × 1 = 1 × a = a
- Nhân với một tổng:
Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
CTTQ: a × (b + c) = a × b + a × c
- Nhân với một hiệu:
Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lấy số đó nhân với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau.
CTTQ: a × (b – c) = a × b – a × c
D. Phép chia
I. Công thức tổng quát:
Phép chia còn dư:
a : b = c (dư r)
số bị chia số chia thương số dư
Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia.
II. Công thức:
- Chia cho 1: Bất kì một số chia cho 1 vẫn bằng chính nó.
CTTQ: a : 1 = a
- Chia cho chính nó: Một số chia cho chính nó thì bằng 1.
CTTQ: a : a = 1
- 0 chia cho một số: 0 chia cho một số bất kì khác 0 thì bằng 0
CTTQ: 0 : a = 0
- Một tổng chia cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu cácsố hạng của tổng đều chia hết cho số đó, thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
CTTQ: (b + c) : a = b : a + c : a
- Một hiệu chia cho một số: Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số đó, thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.
CTTQ: (b – c) : a = b : a – c : a
- Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
CTTQ: a :(b × c) = a : b : c = a : c : b
- Chia một tích cho một số: Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
CTTQ: (a × b) : c = a : c × b = b : c × a
Cách học giỏi môn Toán lớp 4
Để học tập tốt môn Toán lớp 4, các em cần ghi nhớ một số phương pháp sau:
- Ghi nhớ các bước trong các dạng toán bởi một số bài toán chỉ có duy nhất một phương pháp giải.
- Ghi nhớ lý thuyết trong sách giáo khoa.
- Rút kinh nghiệm từ các bài làm sai trước đó.
- Tổ chức học nhóm để trao đổi kiến thức với bạn bè.
- Làm nhiều dạng bài tập khác nhau từ đơn giản đến nâng cao.
Hy vọng thông qua bài viết của chúng tôi sẽ giúp các em tổng hợp được các công thức toán học lớp 4 từ đó củng cố kiến thức và đạt được kết quả cao trong học tập. Chúc các em luôn học tốt!