• Sample Page
  • Seo là lên
Chia sẻ kiến thức Digital Marketing
Seo Việt
Chia sẻ kiến thức Digital Marketing
Home Blog

Download trọn bộ bài tập Hóa lớp 8 (Link Google Drive)

Lê Vân by Lê Vân
Tháng Một 17, 2022
in Blog
0
2
SHARES
81
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Bài tập Hóa 8 có đầy đủ các dạng bài tập sẽ giúp các em ôn tập thật tốt môn Hóa Học lớp 8 trong thời gian ôn tập tại nhà. Hơn nữa, với bộ tài liệu này đáp ứng được tất cả các yêu cầu của kiến thức trong chương trình giáo dục THCS. Các em có thể cập nhật link tải trọn bộ bài tập Hóa Học trong bài viết dưới đây của chúng tôi.

Download trọn bộ bài tập hóa lớp 8 – Link Google Drive

  • Tải trọn bộ bài tập Hóa lớp 8: TẠI ĐÂY

Nếu trong quá trình bạn tải về từ Google Drive có thông báo như nội dung bên dưới bạn hãy đăng nhập gmail vào để tải, hoặc bạn mở bằng trình duyệt khác để tải bạn nhé. Nếu không tải được mail cho chúng tôi theo: seolalen.vn@gmail.com chúng tôi sẽ gửi lại file setup cho bạn

Rất tiếc, hiện tại bạn không thể xem hoặc tải xuống tệp này.

Gần đây, có quá nhiều người dùng đã xem hoặc tải xuống tệp này. Vui lòng truy cập lại tệp này sau. Nếu tệp mà bạn truy cập rất lớn hoặc bị chia sẻ với nhiều người, bạn có thể mất đến 24 giờ để có thể xem hay tải tệp xuống. Nếu bạn vẫn không thể truy cập tệp này sau 24 giờ, hãy liên hệ với quản trị viên tên miền của bạn.

Các dạng bài tập hóa 8

Sách bài tập hóa học 8
Sách bài tập hóa học 8

Bài tập theo công thức hóa học

I. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị

Các bước để xác định hóa trị

Bước 1: Viết công thức dạng AxBy

Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B

Bài tập hóa 8-1

Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: = Hóa trị của B/Hóa trị của A

Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’)

Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất sau: C (IV) và S (II)

Bài tập hóa 8-2

Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng

Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II

Chuyển thành tỉ lệ:

Bài tập hóa 8-3

Bước 3: Công thức hóa học cần tìm là: CS2

Bài tập vận dụng:

Bài tập số 1: Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:

  1. a) C (IV) và S (II)
  2. b) Fe (II) và O.
  3. c) P (V) và O.
  4. d) N (V) và O.

Đáp án

  1. a) CS2
  2. b) FeO
  3. c) P2O5
  4. d) N2O5

Bài tập số 2: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

  1. a) Ba (II) và nhóm (OH)
  2. b) Cu (II) và nhóm (SO4)
  3. c) Fe (III) và nhóm (SO4)

Đáp án

  1. a) Ba(OH)2
  2. b) CuSO4
  3. c) Fe2(SO4)3

Bài tập số 3: Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối:

a/ Cu và O

b/ S (VI) và O

c/ K và (SO4)

d/ Ba và (PO4)

e/ Fe (III) và Cl

f/ Al và (NO3)

g/ P (V) và O

h/ Zn và (OH)

k/ Mg và (SO4)

Đáp án hướng dẫn giải

a/ CuO

d/ Ba3(PO4)2

g/ P2O5

l/ FeSO3

b/ SO3

e/ FeCl3

h/ Zn(OH)2

m/ CaCO3

c/ K2SO4

f/ Al(NO3)3

k/ MgSO4

Bài tập số 4: Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl, ZnO2, KCl, Cu(OH)2, BaS, CuNO3, Zn2OH, K2SO4, Ca2(PO4)3, AlCl, AlO2, K2SO4, HCl, BaNO3, Mg(OH)3, ZnCl, MgO2, NaSO4, NaCl, Ca(OH)3, K2Cl, BaO2, NaSO4, H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2, NaOH2, SO3, Al(SO4)2.

Đáp án

FeCl2

ZnO

AlCl3

Al2O3

Na2SO4

Ca(OH)2

Al(OH)3

NaOH

CuNO3

Zn(OH)2

Ba(NO3)2

ZnCl2

KCl

BaO

SO3

MgO

 

Na2SO4

Al2(SO4)3.

II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz

Cách 1.

  • Tìm khối lượng mol của hợp chất
  • Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng
  • Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

Cách 2. Xét công thức hóa học: AxByCz

Bài tập hóa 8-4

Hoặc %C = 100% – (%A + %B)

Ví dụ: Photphat tự nhiên là phân lân chưa qua chế biến hóa học, thành phần chính là canxi photphat có công thức hóa học là Ca3(PO4)2

Bước 1: Xác định khối lượng mol của hợp chất.

MCa 3 (PO 4 ) 2 = 40.3 + 31.2 + 16.4.2 = 310 g/mol

Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tó trong 1 mol hợp chất

Trong 1 mol Ca3(PO4)2 có: 3 mol nguyên tử Ca, 2 mol nguyên tử P và 8 mol nguyên tử O

Bước 3: Tính thành phần % của mỗi nguyên tố.

Bài tập hóa 8-5

Bài tập vận dụng

Bài tập số 1: Phân đạm urê, có công thức hoá học là (NH2)2CO. Phân đạm có vai trò rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như rau.

a) Khối lượng mol phân tử ure

b) Hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố

Bài tập số 2: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:

a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)2

b) N2O, NO, NO2

III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng

Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất

  • Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
  • Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
  • Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

Bài tập hóa 8-6

Ví dụ: Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng là 82,35%N và 17,65% H. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết tỉ khối của hợp chất khí với hiđro bằng 8,5.

Hướng dẫn giải

Khối lượng mol của hợp chất khí bằng: M = d,MH 2 = 8.5,2 = 17 (gam/mol)

Bài tập hóa 8-7

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

Bài tập hóa 8-8

Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H.

Công thức hóa học của hợp chất trên là NH3

Bài tập vận dụng

Bài tập số 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.

Đáp án hướng dẫn giải

%O = 100% − 40% − 20% = 40%

Gọi CTHH của hợp chất là CuxSyOz

Ta có: 64x : 32y :16z = 40 : 20 : 40

⇒ x:y:z = 40/64 : 20/32 : 40/16

⇒ x:y:z = 1:1:4

Vậy CTHH đơn giản của hợp chất B là: (CuSO4)n

Ta có: (CuSO4)n = 160

⇔160n =160

⇔ n = 1

Vậy CTHH của hợp chất B là CuSO4

Bài tập số 2: Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.

Bài tập số 3: Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:

– Phân khối của hợp chất là 160 đvC

– Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.

IV. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố

1. Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ về khối lượng là a:b Hay . Bài tập hóa 8-9  Tìm công thức của hợp chất.

2. Phương pháp giải

Gọi công thức hóa học tổng quát của 2 nguyên tố có dạng là AxBy. (Ở đây chúng ta phải đi tìm được x, y của A, B. Tìm tỉ lệ: x:y => x,y)

Bài tập hóa 8-10

=> CTHH

Ví dụ: Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, biết tỷ lệ khối lượng của sắt và oxi là 7:3

Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là: FexOy

Ta có:

Bài tập hóa 8-11

CTHH: Fe2O3

Bài tập vận dụng

Bài tập số 1: Tìm công thức hóa học của một oxit nitơ, biết tỉ lệ khối lượng của nitơ đối với oxi là 7:16. Tìm công thức của oxit đó

Đáp án hướng dẫn giải

CTHH dạng tổng quát là NxOy

CÓ: mN/mO = 7/20

=> nN/nO . MN/MO = 7/20

=> nN/nO . 14/16 = 7/20

=> nN/nO= 2/5

hay x : y= 2: 5

=> CTHH của oxit là N2O5

Bài tập số 2: Phân tích một oxit của lưu huỳnh người ta thấy cứ 2 phần khối lượng S thì có 3 phần khối lượng oxi. Xác định công thức của oxit lưu huỳnh?

Đáp án hướng dẫn giải

Gọi x, y lần lượt là số ml của S và O

Do tỉ lệ số mol của các chất chình là tỉ lệ giữa sô phân tử của nguyên tố cấu tạo nên chất

⇒ CTTQ: SxOy

Theo đề bài, ta có: mS/mO = 2/3

=> 32x/16y = 2/3

=> 96/x = 32/y

=> x/y = 32/96 = 1/3

=> x = 1;

y = 3

=> CTHH: SO3

Bài tập số 3: Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố Ca : N : O lần lượt là 10 : 7 : 24. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N : O = 1 : 3.

Bài tập tính theo phương trình hóa học

I. Phương trình hóa học

1. Cân bằng phương trình hóa học

a) CuO + H2 → CuO

b) CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

c) Zn + HCl → ZnCl2 + H2

d) Al + O2 → Al2O3

e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

f) Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

g) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

h) H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + H2O

i) BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2

k) FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

1) Photpho + khí oxi → Photpho(V) oxit (P2O5)

2) Khí hiđro + oxit sắt từ (Fe3O4) → Sắt + Nước

3) Kẽm + axit clohidric → kẽm clorua + hidro

4) Canxi cacbonat + axit clohidric → canxi clorua + nước + khí cacbonic

5) Sắt + đồng (II) sunfat → Sắt (II) sunfat + đồng

3. Chọn CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi và cân bằng các phương trình hóa học sau:

1) CaO + HCl → ?+ H2

2) P + ? → P2O5

3) Na2O + H2O →?

4) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + ?

5) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + ?

6) CaCO3 + HCl → CaCl2 + ? + H2O

7) NaOH + ? → Na2CO3 + H2O

4. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn

1) FexOy + H2 → Fe + H2O

2) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O

3) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O

4) M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O

5) M + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O

6) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + SO2 + H2O

II. Tính theo phương trình hóa học

Các công thức tính toán hóa học cần nhớ

Bài tập hóa 8-12

Trong đó:

n: số mol của chất (mol)

m: khối lượng (gam)

M: Khối lượng mol (gam/mol)

Bài tập hóa 8-13

V: thể tích chất (đktc) (lít)

Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.

  1. a) Lập PTHH.
  2. b) Tính khối lượng ZnO thu được?
  3. c) Tính khối lượng oxi đã dùng?

Lời giải

a) PTHH: 2Zn + O2 → 2ZnO

b) Số mol Zn là: nZn = 13/65 = 0,2mol

PTHH: 2Zn + O2 → 2ZnO

Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol

0,2mol ?mol ?mol

Số mol ZnO tạo thành là: nZnO = (0,2.2)/2= 0,2mol

=> Khối lượng ZnO là: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 gam

c) Số mol khí O2 đã dùng là: nO 2 = (0,2.1)/2 = 0,1 mol

=> Khối lượng O2 là: mO 2 = n.M = 0,1.32 = 3,2 gam

Trên đây là cập nhật link tải bài tập hoá 8 trọn bộ chi tiết nhất. Trong quá trình tải về máy, nếu còn bất cứ thắc mắc nào hãy để lại comment để được chúng tôi hỗ trợ.

Previous Post

Trọn bộ sơ đồ tư duy toán 9 chương 1 đại số (UPDATE 2022)

Next Post

Download trọn bộ toán hình 9 miễn phí (kèm đáp án đầy đủ)

Lê Vân

Lê Vân

Next Post
seolalen.vn Download trọn bộ toán hình 9 miễn phí (kèm đáp án đầy đủ) Keyword: toán hình 9 Des: Tổng hợp trọn bộ toán hình 9 sẽ giúp các em THCS làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong thi cử, giúp các em có thể giành điểm 9-10. Toán hình 9 (có đáp án đầy đủ) sẽ giúp các em ôn tập môn toán lớp 9 thật tốt trong thời gian ôn tập tại nhà. Hơn nữa, với bộ tài liệu này đáp ứng được tất cả các yêu cầu của kiến thức trong chương trình giáo dục THCS. Các em có thể cập nhật link tải trọn bộ bài tập toán hình lớp 9 trong bài viết dưới đây của chúng tôi. Link tải toán hình 9 đầy đủ và chi tiết trọn bộ ● Tải trọn bộ toán hình lớp 9: TẠI ĐÂY Nếu trong quá trình bạn tải về từ Google Drive có thông báo như nội dung bên dưới bạn hãy đăng nhập gmail vào để tải, hoặc bạn mở bằng trình duyệt khác để tải bạn nhé. Nếu không tải được mail cho chúng tôi theo:seolelen.com@gmail.com chúng tôi sẽ gửi lại file setup cho bạn Rất tiếc, hiện tại bạn không thể xem hoặc tải xuống tệp này. Gần đây, có quá nhiều người dùng đã xem hoặc tải xuống tệp này. Vui lòng truy cập lại tệp này sau. Nếu tệp mà bạn truy cập rất lớn hoặc bị chia sẻ với nhiều người, bạn có thể mất đến 24 giờ để có thể xem hay tải tệp xuống. Nếu bạn vẫn không thể truy cập tệp này sau 24 giờ, hãy liên hệ với quản trị viên tên miền của bạn. Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn Tìm hiểu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn? Tỉ số lượng giác của 2 góc nhọn phụ nhau Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia. Nghĩa là với hai góc Ta có: Giải bài tập toán 9 trang 76, 77 tập 1 Bài 10 (trang 76 SGK Toán 9 Tập 1) Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn 34o rồi viết các tỉ số lượng giác của góc 34o. Gợi ý đáp án ΔABC vuông tại A có góc C = 34o. Khi đó: Tỉ số lượng giác của góc là: Bài 11 (trang 76 SGK Toán 9 Tập 1) Cho tam giác ABC vuông tại C, trong đó AC = 0,9m, BC = 1,2m. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc A. Gợi ý đáp án Xét vuông tại C, áp dụng định lí Pytago, ta có: Vì vuông tại C nên góc B và A là hai góc phụ nhau. Do vậy, ta có: Nhận xét: Với hai góc phụ nhau, ta có sin góc này bằng cosin góc kia, tan góc này bằng cotan góc kia! Bài 12 (trang 76 SGK Toán 9 Tập 1) Hãy viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 45o: sin60o, cos75o, sin52o30', cotg82o, tg80o Gợi ý đáp án (Áp dụng tính chất lượng giác của hai góc phụ nhau.) Vì 60o + 30o = 90o nên sin60o = cos30o Vì 75o + 15o = 90o nên cos75o = sin15o Vì 52o30' + 37o30' = 90o nên sin 52o30'= cos37o30' Vì 82o + 8o = 90o nên cotg82o = tg8o Vì 80o + 10o = 90o nên tg80o = cotg10o Giải bài tập toán 9 trang 77 tập 1: Luyện tập Bài 13 (trang 77 SGK Toán 9 Tập 1) Gợi ý đáp án Dựng góc nhọn , biết: Ta thực hiện các bước sau: - Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. - Trên tia Ox lấy điểm A bất kỳ sao cho: OA=2. - Dùng compa dựng cung tròn tâm A, bán kính 3. Cung tròn này cắt Oy tại điểm B. - Nối A với B. Góc OBA là góc cần dựng. Thật vậy, xét vuông tại O, theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, ta có: Ta có: - Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. - Trên tia Ox lấy điểm A bất kỳ sao cho OA=3. - Dùng compa dựng cung tròn tâm A bán kính 5. Cung tròn này cắt tia Oy tại B. Nối A với B. Góc là góc cần dựng. Thật vật, xét vuông tại O, theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, ta có: - Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. - Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA=4. Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB=3. - Nối A với B. Góc là góc cần dựng Thật vật, xét vuông tại O, theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, ta có: - Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. - Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA=3. Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB=2. - Nối A với B. Góc là góc cần dựng. Thật vật, xét vuông tại O, theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, ta có: Bài 14 (trang 77 SGK Toán 9 Tập 1) Sử dụng định nghĩa tỉ số các lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng: Với góc nhọn tùy ý, ta có: Gợi ý đáp án (Trong đó VT là vế trái của đẳng thức; VP là vế phải của đẳng thức) Nhận xét: Ba hệ thức: là những hệ thức cơ bản bạn cần nhớ để giải một số bài tập khác. Bài 15 (trang 77 SGK Toán 9 Tập 1) Cho tam giác ABCABC vuông tại AA. Biết cosB=0,8cos⁡B=0,8, hãy tính các tỉ số lượng giác của góc CC. Gợi ý: Sử dụng bài tập 14. Gợi ý đáp án Xét tam giác ABC vuông tại A nên góc C nhọn. Vì thế: Vì hai góc B và C phụ nhau Áp dụng công thức bài 14, ta có: Nhận xét: Nếu biết thì ta có thể tính được ba tỉ số lượng giác còn lại. Bài 16 (trang 77 SGK Toán 9 Tập 1) Cho tam giác vuông có một góc 60o và cạnh huyền có độ dài là 8. Hãy tìm độ dài của cạnh đối diện với góc 60o. Gợi ý đáp án Xét vuông tại A có , theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, ta có: Bài 17 (trang 77 SGK Toán 9 Tập 1) Tìm x trong hình 23. Gợi ý đáp án Kí hiệu như hình trên. Ta có tam giác ABH là vuông cân (vì ∠B = 45o) nên AH = 20. Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông AHC có: x2 = AH2 + HC2 = 202 + 212 = 841 => x = √841 = 29 Trên đây là cập nhật link tải toán hình 9 trọn bộ chi tiết nhất. Trong quá trình tải về máy, nếu còn bất cứ thắc mắc nào hãy để lại comment để được chúng tôi hỗ trợ.

Download trọn bộ toán hình 9 miễn phí (kèm đáp án đầy đủ)

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trending
  • Comments
  • Latest
Microsoft Office 2010 Pro

Tải Office 2010 32/64bit Full Crack MỚI NHẤT 2021

Tháng Tám 12, 2022
cách tạo dòng kẻ ngang trong word 1

3 Cách tạo dòng kẻ trên giấy A4 như vở kẻ ngang trong Word

Tháng Sáu 3, 2022
xoá nhiều tin nhắn trên messenger 15

3 Cách xóa nhiều tin nhắn trên messenger cùng lúc nhanh nhất

Tháng Tám 31, 2020
TỔNG HỢP lệnh trong Minecraft, cheat code Minecraft ĐẦY ĐỦ

TỔNG HỢP lệnh trong Minecraft, cheat code Minecraft ĐẦY ĐỦ

Tháng Tư 27, 2020
Cách xóa trang trong word trực tiếp 2

2 Cách xóa trang trong word ĐƠN GIẢN, NHANH CHÓNG

0
Seo bẩn

Cảnh giác với những đối thủ seo bẩn

0
dịch vụ seo

Chọn từ khóa đúng đã thành công 50%

0

Tuyển nhân viên seo , cộng tác viên seo tại nhà

0
Cách xóa trang trong word trực tiếp 2

2 Cách xóa trang trong word ĐƠN GIẢN, NHANH CHÓNG

Tháng Tư 4, 2023
50+ Đề thi học kì 2 Toán 11 năm 2022 mới nhất [Có đáp án]

50+ Đề thi học kì 2 Toán 11 năm 2022 mới nhất [Có đáp án]

Tháng Chín 7, 2022
Các dạng bài tập vecto lớp 10 chọn lọc – Có lời giải

Các dạng bài tập vecto lớp 10 chọn lọc – Có lời giải

Tháng Chín 7, 2022
TRỌN BỘ đề cương ôn tập Toán lớp 6 (chương trình mới) 2022

TRỌN BỘ đề cương ôn tập Toán lớp 6 (chương trình mới) 2022

Tháng Chín 7, 2022

Tin tức gần đây

Cách xóa trang trong word trực tiếp 2

2 Cách xóa trang trong word ĐƠN GIẢN, NHANH CHÓNG

Tháng Tư 4, 2023
50+ Đề thi học kì 2 Toán 11 năm 2022 mới nhất [Có đáp án]

50+ Đề thi học kì 2 Toán 11 năm 2022 mới nhất [Có đáp án]

Tháng Chín 7, 2022
Các dạng bài tập vecto lớp 10 chọn lọc – Có lời giải

Các dạng bài tập vecto lớp 10 chọn lọc – Có lời giải

Tháng Chín 7, 2022
TRỌN BỘ đề cương ôn tập Toán lớp 6 (chương trình mới) 2022

TRỌN BỘ đề cương ôn tập Toán lớp 6 (chương trình mới) 2022

Tháng Chín 7, 2022
Chia sẻ kiến thức Digital Marketing

Chia sẻ kinh nghiệm về SEO, cách đẩy seo và những công cụ giúp website của bạn lên top google nhanh nhất.

Theo chúng tôi

Tìm kiếm bằng danh mục

  • Blog
  • Công cụ seo
  • Facebook
  • Game
  • Hỗ trợ seo
  • Học tập
  • Kiến thức seo
  • Mạng Xã Hội
  • Offpage
  • Onpage
  • Tên Miền
  • Thủ thuật máy tính
  • Tin tức
  • Tư vấn SEO
  • Tuyển dụng
  • Window
  • Zalo

Tin tức gần đây

Cách xóa trang trong word trực tiếp 2

2 Cách xóa trang trong word ĐƠN GIẢN, NHANH CHÓNG

Tháng Tư 4, 2023
50+ Đề thi học kì 2 Toán 11 năm 2022 mới nhất [Có đáp án]

50+ Đề thi học kì 2 Toán 11 năm 2022 mới nhất [Có đáp án]

Tháng Chín 7, 2022

© 2018 seolalen.vn

No Result
View All Result
  • Sample Page
  • Seo là lên

© 2018 seolalen.vn