Bộ tài liệu do Seolalen.com tổng hợp gồm nheieuf đề kiểm tra 1 tiết hóa 8 chương 2 có đáp án đầy đủ. Tài liệu giúp các em học sinh ôn tập cho bài kiểm tra 1 tiết và củng cố kiến thức tốt hơn. Thầy cô cũng có thể sử dụng bộ đề để tham khảo phục vụ công tác giảng dạy. Bạn có thể tải bộ đề về máy link dưới đây.
Xem thêm: Tổng hợp Đề thi giữa kì 1 môn Hóa 8 kèm đáp án
Link tải Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 2 có đáp án
Bạn có thể tải bộ đề kiểm tra 1 hóa 1 tiết chương 2 theo link sau đây:
ĐỀ KIỂM TRA 1 MÔN HÓA HỌC 8 CHƯƠNG 2
Ma trận đề thi
Tên Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng ở mức cao hơn |
Cộng |
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
1. Sự biến đổi chất – Phản ứng hóa học |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 1 |
1 1 |
2 1 |
1 0,5 |
35% |
||||
2. Định luật bảo toàn khối lượng |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,5 |
1 0,5 |
1 1 |
20% |
|||||
3. Phương trình hóa học |
|
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,5 |
2 1 |
1 0,5 |
2 1 |
1 0,5 |
½ 0,5 |
½ 0,5 |
45% |
|
Tổng số điểm Tỉ lệ % |
Số điểm 3,5 35% |
Số điểm 3,0 30% |
Số điểm 3,5 35% |
Số điểm 10 100% |
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 đ) Học sinh chọn câu trả lời và điển vào ô trống:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Chọn |
Câu 1: Trong số những quá trình cho dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học?
- Băng ở Nam Cực tan dần
- Bàn ủi nóng lên khi ta cắm phích vào nguồn điện
- Vàng được dát mỏng, kéo sợi để làm trang sức
- Dầu ăn chiên đi chiên lại nhiều lần có màu vàng đậm, ăn vào có hại cho sức khỏe
Câu 2: Hiđro và oxi tác dụng với nhau tạo thành nước (H2O). Phương trình hóa học nào dưới đây viết đúng?
- H2 + O2→ 2H2O
- 2H2 + 2O2→ 2H2O
- 2H2 + O2 → 2H2O
- 2H + O → H2O
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: P2O5 + H2O → H3PO4. Tỉ lệ số phân tử các chất thích hợp trong phản ứng theo thứ tự là:
- 2:1:3
- 1:2:3
- 1:1:1
- 1:3:2
Câu 4: Trong phản ứng hóa học thì:
- Phân tử biến đổi
- Cả nguyên tử và phân tử biến đổi
- Không có sự biến đổi phân tử
- Nguyên tử biến đổi
Câu 5: Cho 4 gam Ca cháy trong khí oxi thu được 5,6 gam CaO. Khối lượng khí oxi phản ứng là
- 0,4 gam
- 9,6 gam
- 1,2 gam
- 1,6 gam
Câu 6: Phương trình hóa học dùng để
- biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng công thức hoá học.
- biểu diễn phản ứng hóa học bằng chữ.
- biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử.
- biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ.
Câu 7: Cho phản ứng: A + B + C D. Biểu thức bảo toàn khối lượng nào sau đây là đúng?
- mA+ mB= mC+ mD
- mA+ mB+ mC = mD
mA+ mB – mC = mD
- mA= mB+ mC + mD
Câu 8: Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra là
(1) các chất tiếp xúc nhau (2) cần đun nóng
(3) cần có xúc tác (4) cần thay đổi trạng thái của chất
Các dữ kiện đúng là
- (1),(2),(3)
- (1),(3),(4)
- (2),(3),(4)
- (1),(2),(4)
Câu 9: Cho các hiện tượng:
- Hòa tan muối ăn vào nước được nước muối.
- Khi đánh diêm có lửa bắt cháy.
- Thanh đồng được kéo thành sợi nhỏ để làm dây điện.
- Thuỷ tinh được đun nóng chảy ở to cao rồi thổi thành bóng đèn, lọ hoa, cốc …
- Cho 1 mẫu đá vôi vào giấm ăn thấy có bọt khí thoát ra.
Hiện tượng hóa học là
- 2 và 3
- 1 và 2
- 2 và 5
- 3 và 4
Câu 10: Thủy ngân oxit bị phân huỷ theo sơ đồ sau: Thuỷ ngân oxit → Thuỷ ngân + Oxi. Khi phân huỷ 2,17 gam thuỷ ngân oxit thu được 0,16 gam oxi. Khối lượng thuỷ ngân thu được trong thí nghiệm này là:
- 2,02 gam
- 2,01 gam
- 2,33 gam
- 2,05 gam
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 đ):
Câu 1 (1 điểm): Cho phương trình chữ: Khí nitơ + khí hiđro → Khí amoniac. Hãy cho biết trong phương trình trên chất nào là chất tham gia phản ứng? Chất nào là chất sản phẩm?
Câu 2 (3 điểm): Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng:
- Mg + HCl → MgCl2 + H2
- Fe2O3+ CO → Fe + CO2
- Al + H2SO4 → Al2(SO4)3+ H2
- Al + Cl2 → AlCl3.
- Fe(OH)3+ H2SO4→ Fe2(SO4)3+ H2O
- KMnO4+ HCl → KCl + MnCl2+ Cl2+ H2O
Câu 3 (1 điểm): Cho 112 gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng sinh ra 254 gam sắt (II) clorua và 4 gam khí hiđro. Tính khối lượng axit clohiđric đã dùng.
Đề kiểm tra 1 tiết Chương II môn Hóa học lớp 8
Đề số 1
Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng (0,5đ)
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
- Nước đun sôi để vào ngăn đá tủ lạnh, sau đó thấy nước đông cứng
- Hòa tan một ít vôi sống vào nước
- Sáng sớm thấy sương mù
- Mở chai nước giải khát thấy bọt khí thoát ra
Câu 2. Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng hóa học?
- Khi đánh diêm có lửa bắt cháy
- Đốt cháy mẩu Magie cháy thành ngọn lửa sáng
- Trứng bị thối
- Mực hòa tan vào nước
Câu 3. Nhận xét nào không đúng khi nói về hiện tượng hóa học?
- Là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác
- Là hiện tượng chất biến đổi không tạo ra chất khác
- Là hiện tượng chất biến đổi vẫn tạo nguyên chất ban đầu.
- Là hiện tượng chất không biến đổi.
Câu 4. Dấu hiệu của phản ứng hóa học
- Thay đổi màu sắc
- Tạo chất bay hơi
- Tạo chất kết tủa
- Tất cả đpá án trên
Câu 5. Cho phản ứng: Sắt phản ứng với oxi tạo ra oxit sắt từ.
Phương trình hóa học của phản ứng trên là:
- 2Fe + O2→ 2FeO
- Fe + O2→ FeO2
- 4Fe + 3O2→ 2Fe2O3
- 3Fe + 2O2→ Fe3O4
Cho phương trình hóa học
MgO + 2HNO3 → ? + H2O
Câu 6. Công thức hóa học còn thiếu trong dấu ? để hoàn thành phương trình hóa học là:
A. Mg(NO3)2 |
B. MgNO3 |
C. Mg(OH)2 |
D. Mg |
Câu 7. Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic. Kết luận nào sau đây là đúng
- Khối lượng đá vôi bằng khối lượng vôi sống
- Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí
- Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí cacbonic cộng với khối lượng vôi sống
- Không xác định
Câu 8. Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng
2 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
A. 1:1 |
B. 1:2 |
C. 2:1 |
D. 2:3 |
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (1,5đ) Thiết lập phương trình hóa học của các phản ứng sau.
a) Al(OH)3+ H2SO4→ Al2(SO4)3 + H2O
b) CuO + HNO3→ Cu(NO3)2+ H2O
c) NaOH + CO2→ Na2CO3+ H2O
Câu 2. (1,5đ) Liti là một nguyên tố hóa học có kí hiệu là Li, đây là nguyên tố có hóa trị I. Giống như các nguyên tố Na, K
a) Viết phương trình khi cho liti phản ứng với nước
b) Tính tổng hệ số của các chất trong phương trình hóa học trên
Câu 3. (3đ) Dẫn 11,2 gam khí CO tác dụng với sắt từ oxit Fe3O4 thu được 16,8 gam sắt và 17,6 gam khí cacbonic.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Tính khối lượng sắt từ oxit đã tham gia phản ứng
c) Cho 17,6 gam cacbonic trên tác dụng với 19,6 gam canxi hidroxit thu được canxi cacbonat CaCO3và 7,2 gam nước. Biết rằng phản ứng xảy ra theo phương trình phản ứng sau:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Đáp án đề kiểm tra 1 tiết hóa 8 chương 2
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan
1B |
2D |
3A |
4D |
5D |
6A |
7C |
8C |
Phần 2. Tự luận
Câu 1.
a) 2Al(OH)3+ 3H2SO4→ Al2(SO4)3 + 3H2O
b) CuO + 2HNO3→ Cu(NO3)2+ H2O
c) 2NaOH + CO2→ Na2CO3+ H2O
Câu 2.
a) 2Li + 2H2O → 2LiOH + H2
b) Tổng hệ số các chất trong phương trình trên là: 7
Câu 3.
a) Phương trình hóa học:
4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4CO2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mCO + mFe3O4 = mFe + mCO2
=> mFe3O4 = mFe + mCO2 – mCO = 16,8 + 17,6 – 11,2 = 23,2 gam
c) Ca(OH)2+ CO2→ CaCO3 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mCaCO3= mCa(OH)2 + mCO2 – mH2O = 17,6 + 29,6 – 7,2 = 40 gam
Trên đây là tổng hợp các đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 2 có đáp án chi tiết nhất. Hy vọng thông tin trong bài sẽ hữu ích với bạn.