Đề cương Địa lý lớp 6 được chúng tôi tổng hợp gồm cả phần lý thuyết và thực hành. Bộ tài liệu nhằm giúp các em học sinh củng cố, nắm chắc kiến thức, hỗ trợ ôn tập hiệu quả nhất. Chúc các em luôn đạt được kết quả tốt trong học tập. Cùng tải bộ tài liệu về máy theo link chúng tôi chia sẻ dưới đây.
Xem thêm: Bộ đề thi tiếng anh lớp 5 học kì 1 năm học 2021 – Seolalen
Link tải bộ Đề cương ôn tập Địa lý lớp 6 kì 1 + kì 2 năm 2022
Bạn có thể tải bộ đề cương ôn tập môn Địa lý lớp 6 theo link sau đây: Link 1 | Link 2
Đề cương Địa lý lớp 6 học kì 1 năm 2020 – 2021
Đề cương ôn tập học kì 1 Địa lí 6 Phần tự luận
- Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất
– Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời (vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời).
– Hình dạng và kích thước của Trái Đất: hình dạng cầu và kích thước rất lớn.
- Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến:
– Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
– Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến.
– Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh)
– Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 0o (Xích đạo)
– Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
– Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
– Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.
– Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
– Nửa cầu Đông: nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 20oT và 160oĐ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi và Đại Dương.
– Nửa cầu Tây: nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ.
– Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc.
– Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam.
- Tỉ lệ bản đồ:
+ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
+ Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
- Kí hiệu bản đồ:
+ Ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
+ Một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.
+ Các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ: thang màu, đường đồng mức.
- Phương hướng trên bản đồ:
– Nắm được 8 hướng
+ Kinh độ: Khoảng cách tính bằng số độ từ một điểm đến kinh tuyến gốc
+ Vĩ độ: Khoảng cách tính bằng số độ từ 1 điểm đến vĩ tuyến gốc
+ Tọa độ: Gồm kinh độ và vĩ độ của 1 điểm
- Các chuyển động của Trái đất và các hệ quả
a- Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
+ Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033’trên mặt phẳng quỹ đạo.
+ Hướng tự quay: từ Tây sang Đông.
+ Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). Vì vậy bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ.
b- Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
+ Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một qũy đạo có hình elip gần tròn.
+ Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông.
+ Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ.
+ Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66o33’ trên mặt phẳng vĩ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến.
Trình bày được các hệ quả chuyển động của Trái Đất
– Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
+ Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
+ Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu bắc và nửa cầu nam trên bề mặt Trái Đất.
– Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
+ Hiện tượng các mùa trên Trái Đất.
+ Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.
- Cấu tạo của Trái đất
Lớp |
Độ dày |
Trạng thái |
Nhiệt độ |
Vỏ Trái Đất |
Từ 5đến 7 Km |
Rắn chắc |
Càng sâu t0 càng cao.Tối đa 10000C |
Lớp trung gian |
Gần 3000 Km |
Từ quánh dẻo đến lỏng |
Khoảng 1500 đến 47000C |
Lớp lõi |
Trên 3000 Km |
Lỏng ở ngoài và rắn ở trong |
Cao nhất khoảng 50000C |
- Nêu được tên các lớp cấu tạo của trái đất và đặc điểm của từng lớp
- Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất
– Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của trái đất, được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau. – Vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất, nhưng có vai trò rất quan trọng vì là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người.
- Biết tỉ lệ lục địa, đai dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất
– Khoảng 2/3 diện tích bề mặt trái đất là đại dương và 1/3 là lục địa.
– Lục địa phân bố chủ yếu ở nửa cầu Bắc, còn đai dương phân bố chủ yếu ở nửa cầu Nam.
- Địa hình trên bề mặt Trái đất
a/. Biết được khái niệm nội lực, ngoại lực
– Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất.
– Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
– Tác động của nội lực và ngoại lực:
+ Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất.
+ Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt trái đất gồ ghề, còn tác động của ngoại lực lại thiên về sự san bằng, hạ thấp địa hình.
+ Do tác động của nội lực, ngoại lực nên địa hình trên Trái Đất có nơi cao, nơi thấp, có nơi bằng phẳng, có nơi gồ ghề.
b/. Nêu được hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết được khái niệm mácma
– Núi lửa: là hình thức phun trào mắc ma ở dưới sâu lên mặt đất.
– Động đất: là hiện tượng xảy ra đột ngột từ một điểm ở dưới sâu, trong lóng đất làm cho các lớp đất đá gần mặt đất rung chuyển.
– Tác hại của động đất, núi lửa
– Má cma là những vật chất, nóng chảy nằm ở dưới sâu, trong lớp vỏ trái đất, nơi có nhiệt độ trên 1000oC.
10/ Đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, đồi, núi; ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp
a- Núi:
+ Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Núi gồm có ba bộ phận: đỉnh núi, sườn núi và chân núi.
+ Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển (độ cao tuyệt đối)
* Dựa vào độ cao phân ra: núi Thấp = dưới 1000m; núi trung bình = 1000-1500m, núi cao=trên 2000m
* Dựa vào thời gian hình thành và hình thái:phân ra núi già, núi trẻ.( so sánh)
Địa hình cacxtơ là địa hình đặc biệt của núi đá vôi (có giá trị du lịch)
b- Bình nguyên (đồng bằng):
+ Bình nguyên là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. Các bình nguyên được bồi tụ ở cửa các sông lớn gọi là châu thổ.
+ Độ cao tuyệt đối của bình nguyên thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao dần 500m.
c- Cao nguyên:
+ Cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc; độ cao tuyệt đối của cao nguyên trên 500m.
+ Cao nguyên là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
d- Đồi:
+ Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải; độ cao tương đối thường không quá 200m.
+ Đồi là nơi thuận lợi cho việc trồng các loại cây lương thực và cây công nghiệp.
Đề cương ôn tập học kì 1 Địa lí 6 Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Đáp án đúng là đáp án A
Câu 1. Trên quả Địa cầu, vĩ tuyến dài nhất là vĩ tuyến:
- 0°
- 30°
- 60°
- 90°
Câu 2. Đường nối từ cực Bắc đến cực Nam trên bề mặt Trái Đất gọi là gì:
- Kinh tuyến
- Vĩ tuyến
- Xích Đạo
- Chí tuyến
Câu 3. Trên bản đồ có tỉ lệ 1/1.000.000, một con sông dài 5 cm thì ngoài thực địa con sông đó dài bao nhiêu km:
- 5 km
- 10 km
- 100 km
- 50 km
Câu 4. Kí hiệu điểm biểu hiện đối tượng nào sau đây:
- Sân bay
- Đường ô tô
- Vùng trồng lúa
- Cả A , B & C
Câu 5. Trên bản đồ, nếu các đường đồng mức càng dày, sát với nhau thì địa hình nơi đó như thế nào:
- Càng dốc
- Càng thoải
- Bằng phẳng
- Tất cả đều sai
Câu 6. Ngày hạ chí là ngày:
- 22/6
- 22/12
- 21/3
- 23/9
Câu 7. Ở Luân Đôn (nước Anh) là 9 giờ thì lúc đó ở Việt Nam là mấy giờ:
- 16 giờ
- 17 giờ
- 18 giờ
- 21 giờ
Câu 8. Động đất và núi lửa là các hiện tượng được sinh ra do sự tác động của:
- Nội lực
- Ngoại lực
- Cả A & B
Câu 9. Các-xtơ là loại địa hình đặc biệt của vùng núi:
- Đá vôi
- Đá ong
- Đá ong
- Đá gra-nit
Câu 10. Sở dĩ Trái Đất có lúc chúc nửa cầu Bắc, có lúc ngã nửa cầu Nam về phía Mặt Trời là do trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, trục của Trái Đất:
- Luôn giữ độ nghiêng và hướng nghiêng cố định
- Luôn thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng
- Luôn giữ độ nghiêng cố định.
- Luôn giữ hướng nghiêng cố định
Câu 11. Trong cấu tạo bên trong của Trái Đất, lớp có độ dày nhỏ nhất khoảng 5→70 km là:
- Lớp vỏ
- Lớp trung gian
- Lõi
Câu 12. Núi có đặc điểm thấp, đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng gọi là:
- Núi già
- Núi trẻ
- Núi lửa
- Núi uốn nếp
Đề cương ôn tập các môn lớp 6 năm 2021
Đề cương Địa lý lớp 6 học kì 2 – Lý thuyết
A – LÍ THUYẾT
Câu 1: Khoáng sản là gì? Thế nào là mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh?
Trả lời:
- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng.
- Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản.
- Mỏ nội sinh: là những mỏ được hình thành do nội lực (quá trình măcma): đồng, chì, kẽm.
- Mỏ ngoại sinh: là những mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực (quá trình phong hoá, tích tụ…): than, đá vôi…
Câu 2: Kể tên và nêu công dụng của một số loại khoáng sản?
Loại khoáng sản |
Tên khoáng sản |
Công dụng |
|
Năng lượng (Nhiên liệu) |
Than nâu, than bùn, dầu mỏ, khí đốt… |
Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho |
|
Kim loại |
Nặng |
Sắt, mangan, titan, crom,… |
Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim, sản xuất ra các loại gang, thép… |
Màu |
Chì, kẽm … |
||
Phi kim loại |
Muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, cát, sỏi … |
Nguyên liệu sản xuất phân bón, vật liệu xây dựng, …. |
Câu 3: Cho biết tỉ lệ các thành phần của không khí? Hơi nước có vai trò gì?
Trả lời:
– Thành phần của không khí bao gồm:
- Khí Nitơ: 78%
- Khí Ôxi: 21%
- Hơi nước và các khí khác: 1%
– Vai trò của hơi nước: Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm, chớp…
Câu 4: Lớp vỏ khí chia thành mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của từng tầng?
Trả lời:
Các tầng |
Đối lưu |
Bình lưu |
Các tầng cao |
Vị trí |
Sát mặt đất |
Nằm trên tầng đối lưu |
Nằm trên tầng bình lưu |
Độ cao |
0 → 16km |
Từ 16km → 80km |
Trên 80km |
Đặc điểm |
– Tập trung 90% không khí |
– Có lớp ôdôn => ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. |
– Không khí cực loãng. |
Câu 4: Lớp vỏ khí chia thành mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của từng tầng?
Trả lời:
Các tầng |
Đối lưu |
Bình lưu |
Các tầng cao |
Vị trí |
Sát mặt đất |
Nằm trên tầng đối lưu |
Nằm trên tầng bình lưu |
Độ cao |
0 >> 16km |
Từ 16km >> 80km |
Trên 80km |
Đặc điểm |
– Tập trung 90% không khí – Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng – Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: Mây, mưa, sấm, chớp,… – Nhiệt độ giảm dần khi lên cao: cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C |
– Có lớp ôdôn => ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. |
– Không khí cực loãng. |
Câu 5: Dựa vào đâu để phân ra các khối khí: nóng, lạnh, đại dương, lục địa? Nêu vị trí hình thành và tính chất từng loại khối khí?
Trả lời:
a, Căn cứ để phân loại khối khí:
– Căn cứ vào nhiệt độ, chia ra: khối khí nóng, khối khí lạnh .
– Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền, chia ra: khối khí đại dương, khối khí lục địa.
b, Đặc điểm từng loại khối khí:
– Khối khí nóng: hình thành trên vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
– Khối khí lạnh: hình thành trên vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
– Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
– Khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
Câu 6: Phân biệt thời tiết và khí hậu?
Trả lời:
– Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn, luôn thay đổi.
– Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài (trong nhiều năm ), trở thành quy luật.
Câu 7: Nhiệt độ không khí là gì? Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí?
Trả lời:
- Nhiệt độ không khí: là độ nóng, lạnh của không khí
- Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo các yếu tố:
– Theo vị trí gần hay xa biển: Những miền gần biển: mùa hạ mát hơn, mùa đông ấm hơn những miền nằm sâu trong đất liền.
– Theo độ cao: Trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.
– Theo vĩ độ: Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao.
Câu 8: Khí áp là gì? Trình bày sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái đất?
Trả lời:
- Khí áp: là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất, đơn vị là mm thuỷ ngân.
- Sự phân bố các đai khí áp:
– Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo về cực.
+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam.
+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam (cực Bắc và cực Nam).
Câu 9: Gió là gì? Nêu tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất?
Trả lời:
– Gió là sự chuyển động của không khí từ các đai khí áp cao về các đai khí áp thấp.
– Các loại gió thổi thường xuyên:
Loại gió |
Phạm vi hoạt động |
Hướng gió |
Tín phong |
Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến) về Xích đạo (đai áp thấp xích đạo). |
– Ở nửa cầu Bắc: hướng Đông Bắc – Ở nửa cầu Nam: hướng Đông Nam |
Tây ôn đới |
Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến) lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn đới) |
– Ở nửa cầu Bắc: hướng Tây Nam – Ở nửa cầu Nam: hướng Tây Bắc |
Đông cực |
Thổi từ khoảng vĩ độ 900 Bắc và Nam (cực Bắc và cực Nam) về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn đới) |
– Ở nửa cầu Bắc: hướng Đông Bắc – Ở nửa cầu Nam: hướng Đông Nam |
Câu 10: Vì sao không khí có độ ẩm? Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến khả năng chứa hơi nước và độ ẩm của không khí?
Trả lời:
– Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, lượng hơi nước đó làm không khí có độ ẩm.
– Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí: Nhiệt độ không khí càng cao càng chứa được nhiều hơi nước => độ ẩm càng cao.
– Khi không khí đã chứa được lượng hơi nước tối đa => không khí đã bão hòa hơi nước.
Câu 11: Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa? Trên Trái Đất lượng mưa phân bố như thế nào?
Trả lời:
a, Quá trình tạo thành mây, mưa:
– Không khí bốc lên cao bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ tạo thành mây.
– Gặp điều kiện thuận lợi hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa.
b, Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất:
– Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo về 2 cực.
+ Nơi mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo (vĩ độ thấp).
+ Nơi mưa ít nhất ở 2 vùng: vùng cực Bắc và vùng cực Nam (vĩ độ cao).
Câu 12: Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu chính theo vĩ độ? Trình bày giới hạn và đặc điểm của từng đới?
Trả lời:
– Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu chính:
+ 1 đới nhiệt đới (đới nóng)
+ 2 đới ôn hoà (ôn đới)
+ 2 đới hàn đới (đới lạnh)
Đới KH Đặc điểm |
Đới nóng (Nhiệt đới) |
Hai đới ôn hòa (Ôn đới) |
Hai đới lạnh (Hàn đới) |
Giới hạn |
– Từ Chí tuyến Bắc đến Chí tuyến Nam |
-Từ Chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc -Từ Chí tuyến Nam đến vòng cực Nam |
-Từ vòng cực Bắc đến cực Bắc -Từ vòng cực Nam đến cực Nam |
Đặc điểm khí hậu |
– Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít. – Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều . – Nóng quanh năm – Gió Tín Phong – Lượng mưa TB năm: 1000mm -> 2000mm |
– Góc chiếu ánh sáng mặt trời và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau nhiều. – Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm. – Gió Tây ôn đới – Lượng mưa TB năm 500 -> 1000mm |
– Góc chiếu ánh sáng mặt trời rất nhỏ, thời gian chiếu sáng trong năm dao động rất lớn – Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm – Gío Đông cực – Lượng mưa TB năm dưới 500 mm |
Câu 13: Sông là gì? Thế nào là hệ thống sông? Lưu vực sông?
Trả lời:
– Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
– Hệ thống sông bao gồm: Các phụ lưu (đầu nguồn) à dòng sông chính à chi lưu (cuối nguồn)
– Lưu vực sông: Là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho 1 con sông.
Câu 14: Lưu lượng sông là gì? Thuỷ chế sông là gì? Nêu mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và thủy chế của sông?
Trả lời:
– Lưu lượng là: Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó trong 1 giây đồng hồ. (m3/s)
– Thủy chế (chế độ chảy): Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong một năm.
– Mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và thủy chế:
+ Nguồn cung cấp nước cho sông: nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan.
+ Nếu sông chỉ phụ thuộc vào 1 nguồn cung cấp nước thì thủy chế đơn giản.
+ Nếu sông phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước thì thủy chế phức tạp hơn.
Câu 15: Hồ là gì? Có những loại hồ nào?
Trả lời:
a, Khái niệm
– Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
b, Phân loại
– Căn cứ vào tính chất của nước: Có 2 loại hồ: Hồ nước mặn và hồ nước ngọt.
– Căn cứ vào nguồn gốc hình thành: hồ vết tích của khúc sông cũ, hồ băng hà, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo.
Câu 16: Cho biết độ muối của nước biển và đại dương? Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau?
Trả lời
– Độ muối trung bình của biển và đại dương là 35 %.
– Độ muối trong các biển và đại dương không giống nhau, nó tùy thuộc vào nguồn nước sông đổ vào nhiều hay ít, độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
VD: độ muối của biển nước ta là 33 %0, biển Ban tích là 10-15%
Đề cương Địa lý lớp 6 học kì 2 – Bài tập
Bài 1: Tính lượng mưa trong năm
Cho bảng số liệu về lượng mưa(mm) ở Thành phố Hồ Chí Minh:
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng mưa |
18 |
14 |
16 |
35 |
110 |
160 |
150 |
145 |
158 |
140 |
55 |
25 |
– Tính tổng lượng mưa trong năm
– Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (t5- t10)
– Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô (t11- t4)
Giải
– Tổng lượng mưa trong năm =
= 18+14+16+35+110+160+ 150+ 145+ 158+ 140+55+ 25= 1026 mm
– Tổng lượng mưa các tháng mùa mưa (T5 – T10) = 110+160+ 150+ 145+ 158+ 140= 863 mm
– Tổng lượng mưa các tháng mùa khô (T11 – T4) = 55+ 25+ 18+14+16+35= 163 mm
Bài 2: Tính nhiệt độ TB ngày
Ở Điện Biên người ta đo nhiệt độ lúc 5giờ được 200C, lúc 13giờ được 240C, lúc 21giờ được 220C. Tính nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó?
Giải:
Nhiệt độ TB ngày =
Trên đây là tổng hợp đề cương Địa lý lớp 6 chi tiết nhất. Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các thầy cô và các em học sinh.