Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh. Để nắm chắc được thì hiện tại tiếp diễn thì ngoài việc nắm được lý thuyết cơ bản. bạn cần làm quen bài tập. Bài viết này, Seo Là Lên sẽ tổng hợp đến bạn trọn bộ tài liệu Bài tập thì hiện tại tiếp diễn cho người mới bắt đầu. Cùng theo dõi nhé!
Bài tập tiếng anh thì hiện tại tiếp diễn
Giới thiệu tài liệu bài tập tiếng anh thì hiện tại tiếp diễn
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn
- I (be) ________ at school on the weekend.
- She (not studying) ________ on Friday.
- My students (be not) ________ hard working.
- He (have) ________ a new haircut today.
- I usually (have) ________ breakfast at 7.00.
- ________ She (lives) ________ in a house?
- ________ Where your children (be) ________?
- My sister (works) ________ in a bank.
- Dog (like) ________ meat.
- She (live)________ in Florida.
- It (rains)________ almost every day in Manchester.
- We (fly)________ to Spain every summer.
- My mother (fry)________ eggs for breakfast every morning.
- The bank (closed)________ at four o’clock.
- John (try)________ hard in class, but I (don’t think) ________ he’ll pass.
- Jo is so smart that she (passes)________ every exam without even trying.
- My life (be) so boring. I just (watch)________ TV every night.
- My best friend (write)________ to me every week.
- ________ You (speak) ________ English?
- She (not live) ________ in Hai Phong city
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn
- Look! He (run)………………
- Please be quiet! My father (sleep)………………
- He (buys)…………… a new car now.
- My sisters (listen)………….. to music at the moment.
- They (work)…………….now.
- Sam (play)………………the piano right now.
- She (not, clean)…………….. the window.
- Listen! They think the bell (ring)………………..
- Nina and Sam (travel)……………………now.
- Tom (learn)……………….English right now.
Bài 3: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong những câu sau:
- I (play)………………volleyball every afternoon.
- I (play)………………volleyball now.
- We (go)……………..out at eight o’clock tonight.
- Sam always (go)…………. to school at 6 o’clock.
- Vicky (clean)……………..the floor now.
- She (make)………….up three times a week.
- I (listen)…………….. to music every day.
- He listens)…………… to classical music at the moment.
Bạn có thể tải trọn bộ tài liệu thì hiện tại tiếp diễn: TẠI ĐÂY
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn – Giáo án điện tử
Giới thiệu bài tập thì hiện tại tiếp diễn – Giáo trình điện tử
I. Add the “-ing”. (Thêm đuôi –ing cho các động từ sau).
- work: ______________
- play: ______________
- reply: ______________
- hope: ______________
- make: ______________
- lie: ______________
- go: ______________
- show: ______________
- drive: _______________
- shop: _____________
II. Complete the sentences: (Hoàn thành những câu dưới đây)
- It (get) ___________ dark. Shall I turn on the light?
- You (make) _________ a lot of noise. Could you be quieter? I( try) __________ to concentrate.
- Sue (stay) ____________ at home today.
- John and Ed (cycle) ___________ now.
- She (does not watch) _____________ TV.
- I (read) ______________ an interesting book.
- The cat (plays) __________ with the ball.
- The cat (chased) _____________ the mouse.
- The students (not be) ____________ in class at present.
- They haven’t got anywhere to live at the moment. They (live) __________ with friends until they find somewhere.
III. Write the questions. (Đặt câu hỏi với những từ cho sẵn)
- Collin/ work/ this week ?
_______________________________________
- what/ you/ do ?
_______________________________________
- Jel/ drink/ tea/ now ?
_______________________________________
- Why/ you/ look/ at/ me/ like that?
_______________________________________
- Does she/ study ?
______________________________________
- anybody/ listen/ to the radio/ or/ can/ I/ turn it off ?
______________________________________
- I/ be/ stupid ?
______________________________________
- we/ make/ a mistake ?
______________________________________
IV. Read this conversation between Brian and Sarah. Put the verbs into the correct form. (Đọc đoạn hội thoại giữa Brian và Sarah. Viết lại dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Sarah : Brian! How nice to see you! What (1)___________(you/ do) these days? Brian : I (2)______________(train) to be a supermarket manager.
Sarah : Really? What’s it like? (3) _____________(you/ enjoy) it?
Brian : It’s all right. What about you?
Sarah : Well, actually I (4) _______________(not/ work) at the moment. I (5) _________(try) to find a job but it’s not easy. But I’m very busy. I (6) _________(decorate) my flat.
Brian : (7) ___________(you/ do) it alone?
Sarah : No, some friends of mine (8) ___________(help) me.
Answers: (Đáp án)
I
- working 6. lying
- playing 7. going
- replying 8. showing
- hoping 9. driving
- making 10. shopping
II.
- is getting 6. I am reading 2. are making – am trying 7. is playing
- is staying at 8. is chasing 4. are cycling 9. are not being / aren’t being 5. is not watching / isn’t watching 10. are living
III.
- Is Collin working this week?
- What are you doing?
- Is Jel drinking tea now?
- Why are you looking at me like that?
- Is she studying?
- Is anybody listening to the radio or can I turn it off?
- Am I being stupid?
- Are we making a mistake?
IV.
(1) are you doing
(2) am training
(3) Are you enjoying
(4) am not working
(5) am trying
(6) am decorating
(7) Are you doing
(8) are helping
Tải trọn bộ tài liệu: TẠI ĐÂY
Tổng hợp lý thuyết của thì hiện tại tiếp diễn + Bài tập (có đáp án)
Giới thiệu tài liệu tổng hợp lý thuyết của thì hiện tại tiếp diễn + Bài tập kèm đáp án
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn Tiếng Anh
Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả các trường hợp sau: Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:
It’s raining (Trời đang mưa)
Who is Kate talking to on the phone? (Kate đang nói chuyện với ai qua điện thoại vậy?)
Kate talking to on the phone? (Kate đang nói chuyện với ai qua điện thoại vậy?)
Look, somebody is trying to steal that man’s wallet. (Nhìn kìa, có người đang cố gắng trộm cái ví của người đàn ông đó.)
I’m not looking. My eyes are closed tightly. (Tôi không có nhìn đâu. Mắt của tôi đang nhắm chặt nè.)
Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài:
I’m looking for a new apartment. (Tôi đang tìm một căn hộ mới.)
He’s thinking about leaving his job. (Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.)
They’re considering making an appeal against the judgment. (Họ đang cân nhắc việc kêu gọi chống lại bản án.)
Are you getting enough sleep? (Anh ngủ có đủ giấc không?)
Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn:
I’m meeting her at 6.30. (Tôi sẽ gặp cô ấy lúc 6:30.)
They aren’t arriving until Tuesday. (Họ sẽ không đến cho đến thứ Ba.)
We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers. (Họ sẽ có một buổi ăn tối đặc biệt cho tất cả các quản lý cấp cao ở một nhà hàng hàng đầu.)
Isn’t he coming to the dinner? (Anh ta sẽ không đến ăn tối phải không?)
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn Tiếng Anh
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + be (am/ is/ are) + V-ing+ (O) Ví dụ: He’s thinking about leaving his job. They’re considering making an appeal against the judgment. |
S + be-not + V-ing + (O) Ví dụ: I’m not looking. My eyes are closed tightly. They aren’t arriving until Tuesday. |
(Từ để hỏi) + Be + S +V-ing + (O)?
Ví dụ: Who is Kate talking to on the phone? Isn’t he coming to the dinner?
|
* Ghi chú: S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
BÀI TẬP THỰC HÀNH THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
I. Viết lại câu cho đúng:
- (she / go home now)
………………………………………………………………………………………………….
- (I / read a great book)
………………………………………………………………………………………………………………….
- (she / not / wash her hair)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (the cat / chase mice?)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (she / cry?)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (he / not / study Latin)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (we / drive to London?)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (they / watch TV? )
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (where / she / go now? )
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (I / not / leave now)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (you / not / run)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (why / he / leave? )
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (how / I / travel? )
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (it / not / rain)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (when / we / arrive? )
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (where / they / stay? )
………………………………………………………………………………………………………………….
- (it / rain)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (she / come at six)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (he / watch a film at the moment)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (we / not / sleep)
…………………………………………………………………………………………………………………..
II. Viết lại câu cho đúng:
- (we / go to the cinema later)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (they / work now)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (you / not / walk)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (they / learn new things?)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (when / he / start work?)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (why / I / stay at home?)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (it / get dark?)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (we / not / win)
………………………………………………………………………………………………………………….
- (the dog / not / play with a ball)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (why / it / rain now?)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (how / she / travel?)
…………………………………………………………………………………………………………………
- (where / you / work?)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (you / meet your friend at four)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (I / take too much cake?)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (you / think?)
………………………………………………………………………………………………………………….
- (we / study this evening)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (Lucy and Steve / play the piano)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (Sarah / not / tell a story)
…………………………………………………………………………………………………………………………..
III. Viết lại câu cho đúng:
- (I / be silly? )
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (they / not / read)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (I / cook tonight)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (he / see the doctor tomorrow? )
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (you / eat chocolate? )
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (what / you / do? )
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (we / make a mistake ? ) …………………………………………………………………………………………………………………..
- (you / come tomorrow)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (it / snow)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (John/ sleep at the moment)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (he / not / dance)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (how / they / get here? )
………………………………………………………………………………………………………………….
- (when / it / start? )
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (I / not / speak Chinese at the moment)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (Jill / drink tea now? )
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (he / pay the bill at the moment? )
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (I / stay with a friend for the weekend)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (when / John / arrive?)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (they / come to the party?)
…………………………………………………………………………………………………………………..
- (we / not / study) ………………………………………………………………………………………………………………….
- I /wash/my hair
…………………………………………………………………………………………………………………..
- that/clock/work?
…………………………………………………………………………………………………………………..
- It/rain?
…………………………………………………………………………………………………………………..
- we/smoke/in the class
…………………………………………………………………………………………………………………..
ĐÁP ÁN CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 1:
- Look! The car (go) so fast. (Nhìn kìa! Chiếc xe đang đi nhanh quá.) – is going (Giải thích: Ta thấy “Look!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “the car” là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với “it”) nên sử dụng “is + going”)
- Listen! Someone (cry) in the next room. (Hãy nghe này! Ai đó đang khóc trong phòng bên)
– is crying (Giải thích: Ta thấy “Listen!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “someone” (một ai đó), động từ theo sau chia chủ ngữ số ít nên ta sử dụng “is + crying”)
- Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present? (Bây giờ anh trai của bạn đang ngồi cạnh cô gái xinh đẹp ở đằng kia phải không? – Is your brother sitting (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Đây là một câu hỏi, với chủ ngữ là “your brother” (ngôi thứ 3 số ít tương ứng với “he”) nên ta sử dụng “to be” là “is” đứng trước chủ ngữ. Động từ “sit” nhân đôi phụ âm“t” rồi cộng “-ing”.)
- Now they (try) to pass the examination. (Bây giờ họ đang cố gắng để vượt qua kỳ thi.) – are trying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” ta sử dụng “tobe” là “are + trying”.)
- It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. (Bây giờ là 12 giờ và bố mẹ của tôi đang nấu bữa trưa ở trong bếp.)
– are cooking (Giải thích: Ta thấy “it’s 12 o’clock” là một thời gian cụ thể xác định hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. “Chủ ngữ “my parents” là số nhiều nên sử dụng“to be” là “are + cooking”.)
- Keep silent! You (talk) so loudly. (Giữ yên lặng! Các em đang nói quá to đấy.) – are talking (Giải thích: Ta thấy “Keep silent!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “you” nên ta sử dụng “are +crying”) 7. I (not stay) at home at the moment. (Lúc này tôi đang không ở nhà.)
– am not staying (Giải thích: Ta thấy đây là câu phủ định. Với chủ ngữ là “I”nêntasửdụng “to be” là “am + not + staying.)
- Now she (lie) to her mother about her bad marks.(Bây giờ cô ấy đang nói dối mẹ cô ấy về những điểm kém của mình.)
– is lying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “she’s” nên ta sử dụng “to be” là “is + lying”).
- At present they (travel) to New York. (Hiện tại họ đang đi du lịch tới New York.) – are travelling (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” nên ta sử dụng “to be” là “are + travelling) 10. He (not work) in his office now. (Bây giờ anh ấy ấy đang không làm việc trong văn phòng.)
– isn’t working (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Đây Là câu phủ định với chủ ngữ là “hệ” nên ta sử dụng “to be” là “is + working”.) Bài 2: 1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
– My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)
- My/ mother/ clean/ floor/.
– My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.) 3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
– Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)
- They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
– They are asking a man about the way to the railway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)
- My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture.
– My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)
Bạn có thể tải trọn bộ tài liệu: TẠI ĐÂY
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 có đáp án
Giới thiệu tài liệu bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 có đáp án
I. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn Tiếng Anh
Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là một thì rất quan trọng trong
tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả các trường hợp sau:
Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:
It’s raining (Trời đang mưa)
Who is Kate talking to on the phone? (Kate đang nói chuyện với ai qua điện thoại vậy?)
Look, somebody is trying to steal that man’s wallet. (Nhìn kìa, có người đang cố gắng trộm
cái ví của người đàn ông đó.)
I’m not looking. My eyes are closed tightly. (Tôi không có nhìn đâu. Mắt của tôi đang nhắm
chặt nè.)
Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài:
I’m looking for a new apartment. (Tôi đang tìm một căn hộ mới.)
He’s thinking about leaving his job. (Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.) They’re considering making an appeal against the judgment. (Họ đang cân nhắc việc kêu gọi
chống lại bản án.)
Are you getting enough sleep? (Anh ngủ có đủ giấc không?)
Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và
sắp xếp sẵn:
I’m meeting her at 6.30. (Tôi sẽ gặp cô ấy lúc 6:30.)
They aren’t arriving until Tuesday. (Họ sẽ không đến cho đến thứ Ba.)
We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers. (Họ sẽ có một
buổi ăn tối đặc biệt cho tất cả các quản lý cấp cao ở một nhà hàng hàng đầu.)
II. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn Tiếng Anh
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
– S + be (am/ is/ are) + V- ing + (O)
Ví dụ: He’s thinking about leaving his job. They’re considering making an appeal against the judgment.
|
– S + be-not + V-ing + (O) Ví dụ: I’m not looking. My eyes are closed tightly. They aren’t arriving until Tuesday.
|
– (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)? Ví dụ: Who is Kate talking to on the phone? Isn’t he coming to dinner?
|
* Ghi chú: S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
III. Bài tập về thì Hiện tại tiếp diễn lớp 6 có đáp án
Xem thêm: Bài tập về các Thì trong tiếng Anh có đáp án
I. Viết lại câu cho đúng:
- (she/ go home now)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
- (I/ read a great book)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
- (she/ not/ wash her hair)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
- (the cat/ chase mice?)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
- (she/ cry?)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
- (he/ not/ study Latin)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
- (we/ drive to London?)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
- (they/ watch TV?)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
- (where/ she/ go now?)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
- (I/ not/ leave now)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
- (you/ not/ run)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Bạn có thể tải trọn bộ tài liệu: TẠI ĐÂY
Trên đây là tổng hợp trọn bộ tài liệu bài tập thì hiện tại tiếp diễn. Tất cả những tài liệu trên đều được chúng tôi tham khảo và tổng hợp lại. H vọng những tài liệu trên hữu ích với bạn. Trân Trọng!