Trọn bộ 20+ đề kiểm tra hóa 9 học kì 2 dưới đây bao gồm các nội dung từ cơ bản đến nâng cao bám sát chương trình học trên lớp sẽ giúp các em học sinh rèn luyện và ôn tập có hiệu quả nhất. Qua đó, đạt kết quả cao nhất trong kì thi sắp tới. Mỗi đề thi có kèm đáp án giúp các em so kết quả và đánh giá năng lực hiện tại tốt nhất.
15 Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 Có đáp án chi tiết
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Benzen làm mất màu dung dịch brom vì:
- Phân tử benzen là chất lỏng có cấu tạo vòng.
- Phân tử benzen là chất lỏng có cấu tạo vòng và có 3 liên kết đôi.
- Phân tử benzen có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
- Phân tử benzen có cấu tạo vòng trong đó có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây phản ứng cộng với dung dịch Brom?
- CH3-CH2-CH3.
- CH3-CH3.
- C2H4
- CH4.
Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 2 mol khí butan C4H10 cần ít nhất là:
- 6.5mol khí O2
- 13 mol khí O2.
- 12 mol khí O2
- 10 mol khí O2..
Câu 4: Khí ẩm nào sau đây có tính tẩy màu?
- CO.
- Cl2.
- CO2
- H2.
Câu 5: Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là:
- Cl, Si, S, P.
- Cl, Si, P, S.
- Si, S, P, Cl.
- S i, P, S, Cl.
Câu 6: Dẫn 1 mol khí axetilen vào dung dịch chứa 4 mol brom. Hiện tượng quan sát là:
- màu da cam của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu.
- màu da cam của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu.
- màu da cam của dung dịch brom trở thành không màu.
- không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1.17g hợp chất hữu cơ A thu được 2.016 lít CO2 đktc và 0.81 g H2O.Biết rằng số mol của A bằng số mol của 0.336 lít H2. Công thức phân tử A là:
- CH4.
- C2H4.
- C2H6O.
- C6H6.
Câu 8: Dãy chất nào sau đây đều phản ứng với dung dịch NaOH?
- CH3COOH, C2H5OH.
- CH3COOH, C6H12O6.
- CH4, CH3COOC2H5.
- CH3COOC2H5.
Câu 9: Dung dịch nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh.
- HNO3
- HCl
- H2SO4.
- HF.
Câu 10: Số ml rượu etylic có trong 250 ml rượu 45 độ là:
- 250ml
- 215ml
- 112.5ml
- 75ml.
Tự luận: 7 điểm
Câu 1: Có 4 chất sau: NaHCO3, KOH, CaCl2, CaCO3.
a/ Chất nào tác dụng với dung dịch HCl?
b/ Chất nào tác dụng với NaOH? Viết phương trình hóa học xảy ra?.
Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các khí sau đây: C6H6, C2H4, H2. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có?
Câu 3: Chia a g axít axetic thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 trung hòa vừa đủ với 0.25 lít dd NaOH 0.25lít dd NaOH 0.2M.
Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với rượu etylic thu được m g este giả sử hiệu suất xảy ra hoàn toàn.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b/ Tính giá trị của a và m?
Đáp án đề kiểm tra học kì 2 hóa 9 Đề số 1
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan
1D |
2B |
3B |
4B |
5D |
6C |
7D |
8D |
9D |
10C |
Phần 2. Tự luận
Câu 1
a)
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2+ H2O
KOH + HCl → CaCl2 + 2H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
b)
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3+ H2O
Câu 2
Dẫn các khí đi qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4:
C2H4 + Br2 → C2HBr2
Còn lại C2H6 và H2.
Dẫn 2 khí đi qua bột CuO nung nóng.
Khí nào làm bột đồng chuyển đỏ là H2: H2 + CuO → Cu + H2O
Còn lại là C2H6
Câu 3.
Phương trình phản ứng hóa học
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,05 ← 0,05
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,05 ← 0,05
Tổng số mol CH3COOH = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol
a = 0,1.60 = 6 g
m = 0,05.88 = 4,4g
Đề kiểm tra hóa học 9 học kì 2 – Đề số 2
I. Trắc nghiệm khách quan: (15 phút)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Những hiđrôcacbon nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn:
- Etylen.
- Benzen.
- Metan.
- Axetylen.
Câu 2: Một hiđrôcacbon thành phần chứa 75% Cacbon, Hy đrôcacbon có công thức hóa học:
- C2H2
- C2H4
- C3H6
- CH4
Câu 3: Giấm ăn là dung dịch A xit a xê tic có nồng độ:
- 2—5 %
- 10—20%
- 20—30%
- Một kết quả khác
Câu 4: Thể tích rượu êtylíc nguyên chất có trong 500ml rượu 20 độ là:
- 100ml
- 150ml
- 200ml
- 250ml
Câu 5: Những hidrocacbon nào sau đây trong phân tử vừa có liên kết đơn, vừa có liên kết ba.
- Etylen
- Benzen
- Metan
- Axetylen
Câu 6: Rượu êtylic phản ứng được với Natri vì:
- Trong phân tử có nguyên tử H và O.
- Trong phân tử có nguyên tử C, H và O.
- Trong phân tử có nhóm –OH.
- Trong phân tử có nguyên tử ôxi.
Câu 7: Dầu ăn là:
- Este của glixerol.
- Este của glixerol và axít béo
- Este của axit axetic với glixerol
- Hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo
Câu 8: Có 2 bình đựng khí khác nhau là CH4 và CO2. Để phân biệt các chất ta có thể dùng :
- Một kim loại
- Dung dịch Ca(OH)2
- Nước Brôm
- Tất cả đều sai
Câu 9: Tính chất nào sau đây không phải là của khí Clo:
- Tan hoàn toàn trong nước
- Có màu vàng lục
- Có tính tẩy trắng khi ẩm
- Có mùi hắc, rất độc
Câu 10: Những dãy chất nào sau đây đều là Hiđrocacbon :
- FeCl2, C2H6O, CH4, NaHCO3
- C6H5ONa, CH4O, HNO3, C6H6
- CH4, C2H4, C2H2, C6H6
- CH3NO2, CH3Br, NaOH
Câu 11: Chỉ dùng quỳ tím và kim loại Na có thể phân biệt 3 dung dịch nào sau đây :
- HCl, CH3COOH, C2H5OH.
- CH3COOH, C2H5OH, H2O.
- CH3COOH, C2H5OH, C6H6
- C2H5OH , H2O, NaOH.
Câu 12: Trong các chất sau, chất nào có phản ứng tráng bạc:
- Xenlulôzơ.
- Glucozơ.
- Protêin.
- Tinh bột.
II.Phần tự luận:( 7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện các chuyển đổI hoá học theo sơ đồ sau:
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH →CH3COOC2H5 → CH3COONa
Câu 2: (2 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 lọ bị mất nhãn: rượu etylic, axitaxetic, benzen.
Câu 3: (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,4g chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 7,2 g H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 16. Tìm công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo của A
Đáp án đề kiểm tra hóa học 9 học kì 2 Đề số 2
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan
1C |
2D |
3A |
4A |
5D |
6C |
7D |
8B |
9A |
10C |
11C |
12B |
Phần 2. Tự luận
Câu 1.
C2H4 + H2O → C2H5OH
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 2.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Dùng quỳ tím nhận được axit axetic (quì tím hóa đỏ)
Cho mẫu kim loại Na vào hai mẫu còn lại, nếu mẫu thử nào có sủi bọt khí H2 là rượu etylic
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2 (khí)
Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là benzen.
Câu 3.
nCO2= 0,2 = nC => mC = 2,4g
nH = 2nH2O= 0,8 mol => mH= 0,8g
Bảo toàn nguyên tố Oxi
=> mO= 6,4 – 2,4 – 0,8 = 3,2g
=> nO= 0,2 mol
nC: nH : nO= 0,2: 0,8: 0,2= 1:4:1
=> CTĐGN (CH4O)n
M= 16 .2 = 32 => n=1
Vây CTPT là CH4O
Đề kiểm tra hóa học 9 học kì 2 – Đề số 3
Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm)
Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng
Câu 1. Etilen thuộc nhóm
- Hidrocacbon
- Dẫn xuất hidrocacbon
- Chất rắn
- Chất lỏng
Câu 2. Phát biểu nào sau đúng khi nói về metan?
- Khí metan có nhiều trong thành phần khí quyển trái đất.
- Trong cấu tạo phân tử metan có chứa liên kết đôi.
- Metan cháy tạo thành khí CO2 và H2O.
- Metan là nguồn nguyên liệu để tổng hợp nhựa PE trong công nghiệp.
Câu 3. Số công thức cấu tạo mạch hở của C4H8 là:
- 1
- 2
- 3
- 4
Câu 4. Gluxit nào sau đây có phản ứng tráng gương?
- Tinh bột.
- Glucozơ.
- Xenlulozơ.
- Saccarozo.
Câu 5. Ancol etylic tác dụng được với
- Na
- Al
- Fe
- Cu
Câu 6. Hidrocacbon A là chất có tác dụng kích thích trái cây mau chín. A là chất nào trong các chất dưới đây?
- Etilen
- Bezen
- Metan
- Axetilen
Câu 7. Glucozơ có tính chất nào dưới đây?
- Làm đổi màu quỳ tím.
- Tác dụng với dung dịch axit.
- Phản ứng thủy phân.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 8. Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về polime?
- Đa số các polime dễ hòa tan trong các dung môi thông thường.
- Các polime có phân tử khối rất lớn.
- Các polime dễ bay hơi.
- Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Câu 9. Thể tích oxi (đktc) cần thiết đốt cháy 4,6 gam ancol etylic là:
- 6,72 lít
- 7,84 lít
- 8.69 lít
- 11,2 lít
Câu 10. Thủy phân protein trong dung dịch axit sinh ra sản phẩm là:
- Ancol etylic.
- Axit axetic.
- Grixerol.
- Amino axit.
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển đối hóa học sau:
Glucozơ → Rượu etylic → Axit axetic → Natri axetat → Metan
Câu 2. (1,5 điểm) Nhận biết các chất dưới đây bằng phương pháp hóa học:
Acol etylic, axit axetic, glucozơ
Câu 3. (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam.
a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A.
b) Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hidro (đktc) thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư.
(Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1)
5 đề thi học kì 2 môn hóa học lớp 9 năm 2021 – 2022 (Có ma trận đề thi)
Ma trận đề thi học kì 2 Hóa học 9
Nội dung kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Cộng |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Chương 3 Phi kim |
Câu 7 Câu 8 (1 đ) |
|
|
|
|
C.12 (1 đ) |
|
|
câu 2 đ |
Chương 4 Hidrocacbon |
Câu 3 (0,5 đ) |
|
Câu 5 Câu 6 (1 đ) |
|
|
Câu 10 (1,5 đ) Câu 11.a (0,5 đ) |
|
Câu 11.b (0,5đ) |
câu 4 đ |
Chương 5 Dẫn xuất của hidro cacbon |
Câu 1 (0,5 đ) |
|
Câu 2 (0,5 đ) |
|
Câu 4 (0,5 đ) |
Câu 9 (2,5 đ) |
|
|
câu 4 đ |
Tổng số điểm |
2 đ |
|
1,5 đ |
|
0,5đ |
5,5 đ |
|
0,5 |
10 đ |
Đề thi Hóa 9 học kì 2 năm 2021
A – TRẮC NGHIỆM(4 điểm): Khoanh tròn vào đầu chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được:
- glixerol và một loại axit béo.
- glixerol và một số loại axit béo.
- glixerol và một muối của axit béo.
- glixerol và xà phòng.
Câu 2: Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo.
- Giặt bằng giấm.
- Giặt bằng nước.
- Giặt bằng xà phòng
- Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
Câu 3: Khí đất đèn có công thức phân tử là?
- CH4
- C2H4
- C2H2
- CaC2
Câu 4: Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?
- Dùng quỳ tím và nước.
- Khí cacbon đioxit và nước.
- Kim loại natri và nước.
- Phenolphtalein và nước.
Câu 5: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
- CH4, C2H6, CO2.
- C6H6, CH4, C2H5OH.
- CH4, C2H2, CO.
- C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 6: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ?
- C2H6, C4H10, C2H4.
- CH4, C2H2, C3H7Cl.
- C2H4, CH4, C2H5Cl
- C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 7: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
- một liên kết đơn.
- một liên kết đôi
- hai liên kết đôi.
- một liên kết ba.
Câu 8: Số thứ tự chu kỳ trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
- Số thứ tự của nguyên tố
- Số electron lớp ngoài cùng
- Số hiệu nguyên tử
- Số lớp electron.
B – TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 9: Cho K, NaOH, K2O, CaCO3 lần lượt vào các dung dịch C2H5OH và CH3COOH. Có những phản ứng nào xảy ra, viết phương trình phản ứng nếu có.
Câu 10: Có 3 chất khí không màu là CH4 , C2H2 , CO2 đựng trong 3 lọ riêng biệt . Hãy nêu cách nhận biết 3 lọ khí trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 11: Đốt cháy hết 32g khí CH4 trong không khí.
a, Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc
b, Tính khối lượng không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng CH4 trên biết rằng khí O2 chiếm 20% thể tích không khí? Biết khối lượng riêng không khí là 1,3g/ml
Câu 12: Hoàn thành chuỗi chuyển đổi sau bằng các PTHH.
C →CO2 →CaCO3 →CO2 →NaHCO3
Trên đây là trọn bộ đề kiểm tra Hóa 9 học kì 2 chi tiết cho các em học sinh tham khảo ôn tập. Hy vọng rằng, đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các em ôn thi đạt kết quả cao nhất. Trân trọng!