Đề đề kiểm tra 1 tiết Lịch sử lớp 10 lần 1 được seolalen.vn sưu tầm và đăng tải xin gửi đến các bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết là tài liệu ôn tập môn Lịch sử vào 10. Các câu hỏi trong đề kiểm tra lớp 10 này là hệ thống câu hỏi cũng như có các gợi ý trả lời tóm tắt kiến thức trọng tâm nhất, giúp các bạn ôn tập thật tốt đạt điểm 9 10 dễ dàng. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và download về máy qua bài viết này.
Xem thêm: Top 84 Đề kiểm tra, đề thi Lịch Sử 10 chọn lọc, có đáp án
Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử lớp 10 học kì 1 năm học 2021 – 2022 (Có đáp án)
Đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử lớp 10 học kì 1
Đề kiểm tra 1 tiết Sử 10 học kì 1 – Đề 1
i. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4,0 điểm), mỗi câu 0,5 điểm .
* Mức độ nhận biết.
Câu 1: Thế nào là thị tộc?
- Gồm 2-3 thế hệ, có chung dòng máu.
- Gồm 2-3 thế hệ, sống cạnh nhau.
- Gồm 2-3 thế hệ, gắn bó với nhau.
- Gồm 2-3 thế hệ, có cùng nguồn gốc xa xôi.
Câu 2: Nói đến Kim tự tháp là nhắc đến quốc gia cổ đại nào ở phương Đông?
- Ấn Độ.
- Trung Quốc.
- Ai Cập.
- Lưỡng Hà.
*Mức độ thông hiểu.
Câu 1: Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy được thể hiện ở?
- Mọi người đều phải làm việc.
- Mọi người đều được hưởng thụ.
- Mọi người hợp tác lao động và hưởng thụ như nhau.
- Có làm có hưởng và không làm thì không hưởng.
Câu 2: Cống hiến lớn nhất của cư dân phương Tây cổ đại Hi Lạp – Rô Ma là?
- Số đếm.
- Hệ thống chữ cái.
- La bàn
- Toán học.
*Mức độ vận dụng.
Câu 1: Cuộc cách mạng đá mới khác với thời đồ đá cũ ở điểm nào?
- Kỹ thuật ghè công cụ.
- Kỹ thuật mài công cụ.
- Biết làm ra nhiều loại công cụ.
- Con người biết chăn nuôi, trồng trọt, làm gốm.
Câu 2: Nhà nước cổ đại phương Đông mang tính chất gì?
- Dân chủ chủ nô.
- Dân chủ nhân dân
- Chuyên chế cổ đại
- Dân chủ cộng hòa .
Câu 3: Thành tựu văn hóa nào ra đời sớm nhất ở phương Đông cổ đại ?
- Chữ Viết.
- Toán học.
- Lịch và thiên văn học.
- Kiến trúc.
Câu 4 : Đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì ?
- Săn bắt, hái lượm kết hợp với trồng trọt và chăn nuôi
- Trồng trọt và chăn nuôi kết hợp với công thương
- Lấy nghề nông làm gốc
- Phát triển đều các ngành kinh tế .
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng đến khu vực Đông Nam Á chủ yếu trên các lĩnh vực nào? Lấy ví dụ
Câu 2 (2,0 điểm). Trình bày những tiến bộ trong đời sống con người thời đá mới .
Câu 3 (2,0 điểm).Tại sao xã hội có giai cấp và nhà nước lại phát triển sớm ở lưu vực các con sông lớn ở châu Á và châu Phi ?
Đề kiểm tra 1 tiết Sử 10 học kì 1 – Đề 2
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Chữ viết đầu tiên của người phương Đông cổ đại là chữ gì?
- Chữ tượng hình
- Chữ tượng ý
- Chữ tượng thanh
- Chữ Nôm
Câu 2. Ngành kinh tế chủ yếu trong xã hội cổ đại phương Đông là gì?
- Thủ công nghiệp
- Thương nghiệp
- Nông nghiệp
- Công nghiệp
Câu 3. Hoàng đế cuối cùng của Ấn Độ là ai?
- A-cơ-ba
- Ao-ren-dép
- Gian-han
- Sa-gia-ha
Câu 4. Vương triều Gúp-ta do ai sáng lập?
- Bim-bi-sa-ra sáng lập, vào năm 1500 TCN
- A-sô-ca sáng lập vào thế kỉ II
- A-cơ-ba sáng lập vào thế kỉ IV
- Gúp-ta sáng lập, vào đầu công nguyên
Câu 5. Bắc Kinh và Nam Kinh vừa là trung tâm kinh tế vừa là trung tâm chính trị vào thời kì nào ở Trung Quốc?
- Thời Minh – Thanh.
- Thời Đường – Tống
- Thời Tần – Hán
- Thời Xuân Thu – Chiến Quốc
Câu 6. Thời nhà Minh bỏ các chức Thừa tướng, thái uý và thay vào đó bằng chức gì?
- Quan văn, quan võ
- Tiết độ sứ
- Các quan thượng thư phụ trách các bộ.
- Không thay thế chức nào
Câu 7. Chế độ quân điền dưới thời nhà Đường là gì?
- Lấy ruộng đất của địa chủ, quan lại chia cho nông dân
- Lấy ruộng đất của nông dân giàu chia cho nông dân nghèo
- Lấy ruộng đất của nhà nước chia bình quân cho mọi người
- Lấy ruộng công và ruộng đất bỏ hoang chia cho nông dân
Câu 8. Người nước nào đã tính được một năm có 365 ngày và ¼, nên họ định ra một tháng có 30 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày.
- Hi Lạp
- Rô-ma
- Trung Quốc
- Ai Cập
Câu 9. Nhóm người gồm 2-3 thế hệ già trẻ cùng có chung dòng máu, đó là biểu hiện của tổ chức nào trong xã hội nguyên thuỷ?
- Thị tộc
- Bộ lạc
- Bầy người nguyên thủy
- Người vượn cổ
Câu 10. Khi tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
- Của cải dư thừa dẫn đến khủng hoảng thừa
- Xã hội phân chia kẻ giàu, người nghèo dẫn đến phân chia thành giai cấp
- Những người giàu có phung phí của cải thừa
- Người tối cổ đã bắt đầu biết chế tác công cụ.
Câu 11. Người tối cổ đã có những phát minh lớn gì ghi dấu ấn trong thời nguyên thuỷ?
- Giữ lửa trong tự nhiên
- Ghè đẽo công cụ bằng đá thật sắc.
- Chế tạo công cụ bằng đá
- Giữ lửa và tạo ra lửa
Câu 12. Đặc điểm của thị quốc ở Địa Trung Hải?
- Địa Trung Hải mỗi quốc gia nhiều thành thị
- Ở Địa Trung Hải có nhiều phụ nữ sống ở thành thị
- Ở Địa Trung Hải mỗi thành thị là một quốc gia
- Ở Địa Trung Hải mỗi thành thị có nhiều quốc gia
Câu 13. Nhà Tần thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?
- Khoảng năm 122 TCN
- Khoảng năm 212 TCN
- Khoảng năm 221 TCN
- Khoảng năm 215 TCN
Câu 14. Vào khoảng thời gian nào cư dân Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt?
- Khoảng thiên niên kỉ I TCN
- Khoảng thiên niên kỉ II TCN
- Khoảng thiên niên kỉ III TCN
- Khoảng thiên niên kỉ IV TCN
Câu 15. Các nước nào đã chịu ảnh hưởng rất rõ rệt về văn hoá truyền thống của Ấn Độ?
- Trung Quốc
- Ấn Độ C. Mông Cổ
- Các nước Đông Nam Á
Câu 16. Tính cộng đồng trong thị tộc được biểu hiện như thế nào?
- có sự phân biệt giữa giàu và nghèo
- Mọi sinh hoạt và của cải được coi là của chung, việc chung và làm chung
- Tập hợp một số thị tộc, sông cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi
- Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau
II – PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Những thành tựu nổi bật của văn hóa Trung Quốc phong kiến? (3 điểm)
Câu 2. Nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản của vương triều Hồi giáo đê-li và vương triều Mô-gôn? (3 điểm)
Đề kiểm tra 1 tiết Sử 10 học kì 1 – Đề 3
I. Phần trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. (0,5đ) Hợp quần xã hội đầu tiên của loài người được gọi là gì?
- Bầy người nguyên thủy.
- Thị tộc
- Bộ lạc.
- Các quốc gia cổ đại.
Câu 2. (0,5đ) Ý nào sau đây KHÔNG phải biểu hiện của tính cộng đồng trong Thị tộc?
- Sự phân chia giàu nghèo trong xã hội.
- Sự bình đẳng giữa các thành viên.
- Mọi của cải được coi là của chung.
- Sự hưởng thụ của cải bằng nhau.
Câu 3. (0,5đ) Sở hữu trong thị tộc là
- sở hữu tư nhân.
- sở hữu tập thể.
- sở hữu một vài tập thể.
- sở hữu nhà nước.
Câu 4. (0,5đ) Trong xã hội phương Đông là mâu thuẫn cơ bản nhất là mâu thuẫn giữa các giai cấp nào?
- Nhà vua với nông dân công xã.
- Qúy tộc với nông dân công xã.
- Quý tộc với nô lệ.
- Địa chủ với nông dân.
Câu 5. (0,5đ) Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp?
- Nhờ các chính sách của nhà nước.
- Nhờ các dòng sông mang phù sa bồi đắp.
- Nhờ sự cần cù, chăm chỉ lao động của nhân dân.
- Nhờ biết sử dụng công cụ bằng sắt sớm.
Câu 6. (0,5đ) Các vị thần Brahma, Visnu; Siva, Indra là những vị thần của tôn giáo nào?
- Phật giáo
- Đạo Hindu
- Đạo Hồi
- Đạo Islam.
II. Phần tự luận
Câu 1 (4đ): Phân tích các đặc điểm khác nhau của các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây?
Câu 2 (2đ): Giải thích vì sao A-cơ-ba được nhân dân Ấn Độ suy tôn làm Đấng Chí tôn?
Đề kiểm tra 1 tiết Sử 10 học kì 1 – Đề 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(5 ĐIỂM)
Câu 1. Phương thức kiếm sống của Người tối cổ là
- săn bắn, hái lượm.
- trồng trọt, làm gốm.
- trồng trọt, chăn nuôi.
- săn bắt, hái lượm.
Câu 2. “Nguyên tắc vàng” của xã hội nguyên thủy là
- hưởng thụ công bằng.
- yêu thương lẫn nhau.
- sự tự do và bình đẳng.
- Kiếm thức ăn nuôi sống thị tộc.
Câu 3. Phát minh quan trọng nhất, giúp cải thiện cuộc sống của Người tối cổ là
- biết chế tác công cụ lao động.
- biết cách tạo ra lửa.
- biết sử dụng lửa để nướng thức ăn.
- biết trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của hợp quần xã hội đầu tiên của con người?
- Có người đứng đầu.
- Có phân công lao động giữa nam và nữ.
- Sống quây quần trong các hang động, mái đá.
- Có sự phân hóa giàu nghèo.
Câu 5. Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
- Đồng đỏ.
- Đồng thau.
- Sắt.
- Thiếc.
Câu 6. Các quốc gia cổ đại phương Đông chủ yếu hình thành đầu tiên ở khu vực nào?
- Lưu vực các con sông lớn.
- Ven bờ biển.
- Vùng trung du.
- Vùng núi.
Câu 7. Chữ viết đầu tiên của cư dân phương Đông là
- chữ tượng thanh
- chữ tượng hình .
- Chữ tượng ý.
- Chữ giáp cốt.
Câu 8. Công trình kiến trúc nào là thành tựu văn hóa Lưỡng Hà cổ đại?
- Đền Pác-tê-nông.
- Vườn treo Babilon.
- Vạn lí trường thành.
- Kim tự tháp.
Câu 9. Tại sao các công trình kiến trúc ở những quốc gia cổ đại Phương Đông thường đồ sộ?
- Thể hiện tài năng và sự sáng tạo của cư dân phương Đông.
- Thể hiện sức mạnh của thần thánh
- Thể hiện sức mạnh và uy quyền của nhà vua
- Thể hiện tình đoàn kết dân tộc.
Câu 10. Ý nào không đúng khi nói về nền dân chủ cổ đại ở phương Tây?
- Người ta không chấp nhận có vua chuyên chế.
- Mọi người có quyền tham gia Đại hội công dân.
- Đại hội công dân bầu ra các cơ quan nhà nước quyết định mọi công việc.
- Hội đồng 500 có vai trò như quốc hội, bầu ra 10 viên chức điều hành như chính phủ.
Câu 11. Giai cấp địa chủ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành từ
- quan lại và tăng lữ
- Chủ nô và nông dân giàu có.
- tăng lữ.
- quý tộc và một số nông dân giàu có.
Câu 12. Người đầu tiên khởi xướng tư tưởng Nho học ở Trung Quốc là
- Tuân Tử.
- Mạnh Tử.
- Lão Tử.
- Khổng Tử.
Câu 13. Thể loại văn học phát triển nhất dưới thời Minh, Thanh là
- thơ.
- kịch.
- tiểu thuyết
- phú
Câu 14. Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập khi
- quan hệ vua – tôi được xác lập, xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế.
- quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã được xác lập.
- quan hệ bóc lột của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh được xác lập.
- vua Tần xưng là Hoàng đế.
Câu 15. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc là
- quan hệ hoà hiếu với các nước láng giềng.
- gây chiến tranh xâm lược bên ngoài
- mở rộng quan hệ sang phương Tây.
- thần phục phương Tây
Câu 16. Loại hình kiến trúc nào tiêu biểu và độc đáo cho tín ngưỡng sùng Phật của Ấn Độ?
- Đền tháp
- Lăng mộ.
- Chùa hang.
- Tượng thần.
Câu 17. Bộ sử thi dài nhất thế giới là
- Ra-ma-ya-na. B. Ma-ha-bha-ra-ta.
- I-li-at. D. Ô-đi-xê.
Câu 18. Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến khu vực nào trên thế giới
- Đông Nam Á
- Nam Á
- C.Trung Á.
- Tây Á.
Câu 19. Các ngôi đền bằng đá đồ sộ, hình chóp núi được xây dựng ở Ấn Độ để
- Thờ Phật.
- Thờ Linh vật.
- Thờ thần.
- Thờ đấng cứu thế.
Câu 20. Ý nào không phản ánh đúng nét nổi bật văn hóa truyền thống Ấn Độ thời kì định hình và phát triển là gì?
- Sản sinh ra hai tôn giáo lớn của thế giới (Phật giáo, Hinđu giáo)
- Chữ viết xuất hiện và sớm hoàn thiện tạo điều kiện cho một nên văn học cổ phát triển rực rỡ
- Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc phát triển, gắn chặt với tôn giáo
- Xuất hiện sự giao lưu của văn hóa truyền thống Ấn Độ và văn hóa phương Tây
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)
Câu 1 (2 điểm). Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập như thế nào?
Câu 2 (1 điểm). Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?
Câu 3 (2 điểm). Trình bày sự ảnh hưởng của Văn hóa truyền thống Ấn Độ đến khu vực Đông Nam Á.
Đề kiểm tra 1 tiết 45 phút học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 trường THPT Phan Ngọc Hiển
Trường THPT Phan Ngọc Hiển |
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: LỊCH SỬ 10 |
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Chữ viết đầu tiên của người phương Đông cổ đại là chữ gì?
A. Chữ tượng hình B. Chữ tượng ý C. Chữ tượng thanh D. Chữ Nôm
Câu 2. Ngành kinh tế chủ yếu trong xã hội cổ đại phương Đông là gì?
- Thủ công nghiệp B. Thương nghiệp C. Nông nghiệp D. Công nghiệp
Câu 3. Hoàng đế cuối cùng của Ấn Độ là ai?
- A-cơ-ba B. Ao-reng-dép C. Gian-han-ghia D. Sa-gia-ha
Câu 4. Vương triều Gúp-ta do ai sáng lập?
A. Bim-bi-sa-ra sáng lập, vào năm 1500 TCN
B. A-sô-ca sáng lập vào thế kỉ II
C.A-cơ-ba sáng lập vào thế kỉ IV
D. Gúp-ta sáng lập, vào đầu công nguyên
Câu 5. Bắc Kinh và Nam Kinh vừa là trung tâm kinh tế vừa là trung tâm chính trị vào thời kì nào ở Trung Quốc?
A. Thời Minh – Thanh.
B. Thời Đường – Tống
C. Thời Tần – Hán
D. Thời Xuân Thu – Chiến Quốc
Câu 6. Thời nhà Minh bỏ các chức Thừa tướng, thái uý và thay vào đó bằng chức gì?
A. Quan văn, quan võ
B. Tiết độ sứ
C.Các quan thượng thư phụ trách các bộ.
D. Không thay thế chức nào
Câu 7. Chế độ quân điền dưới thời nhà Đường là gì?
- Lấy ruộng đất của địa chủ, quan lại chia cho nông dân
- Lấy ruộng đất của nông dân giàu chia cho nông dân nghèo
- Lấy ruộng đất của nhà nước chia bình quân cho mọi người
- Lấy ruộng công và ruộng đất bỏ hoang chia cho nông dân
Câu 8. Người nước nào đã tính được một năm có 365 ngày và ¼, nên họ định ra một tháng có 30 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày.
- Hi Lạp B. Rô-ma C. Trung Quốc D. Ai Cập
Câu 9. Nhóm người gồm 2-3 thế hệ già trẻ cùng có chung dòng máu, đó là biểu hiện của tổ chức nào trong xã hội nguyên thuỷ?
A. Thị tộc
B. Bộ lạc
C.Bầy người nguyên thủy
D. Người vượn cổ
Câu 10. Khi tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
- Của cải dư thừa dẫn đến khủng hoảng thừa
- Xã hội phân chia kẻ giàu, người nghèo dẫn đến phân chia thành giai cấp
- Những người giàu có phung phí của cải thừa
- Người tối cổ đã bắt đầu biết chế tác công cụ.
Câu 11. Người tối cổ đã có những phát minh lớn gì ghi dấu ấn trong thời nguyên thuỷ?
A. Giữ lửa trong tự nhiên
B. Ghè đẽo công cụ bằng đá thật sắc.
C.Chế tạo công cụ bằng đá
D. Giữ lửa và tạo ra lửa
Câu 12. Đặc điểm của thị quốc ở Địa Trung Hải?
- Địa Trung Hải mỗi quốc gia nhiều thành thị
- Ở Địa Trung Hải có nhiều phụ nữ sống ở thành thị
- Ở Địa Trung Hải mỗi thành thị là một quốc gia
- Ở Địa Trung Hải mỗi thành thị có nhiều quốc gia
Câu 13. Nhà Tần thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng năm 122 TCN
B. Khoảng năm 212 TCN
C. Khoảng năm 221 TCN
D. Khoảng năm 215 TCN
Câu 14. Vào khoảng thời gian nào cư dân Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt?
A. Khoảng thiên niên kỉ I TCN
B. Khoảng thiên niên kỉ II TCN
C. Khoảng thiên niên kỉ III TCN
D. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN
Câu 15. Các nước nào đã chịu ảnh hưởng rất rõ rệt về văn hoá truyền thống của Ấn Độ?
- Trung Quốc B. Ấn Độ C. Mông Cổ D. Các nước Đông Nam Á
Câu 16. Tính cộng đồng trong thị tộc được biểu hiện như thế nào?
- Có sự phân biệt giữa giàu và nghèo
- Mọi sinh hoạt và của cải được coi là của chung, việc chung và làm chung
- Tập hợp một số thị tộc, sông cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi
- Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau
II – PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Những thành tựu nổi bật của văn hóa Trung Quốc phong kiến? (3 điểm)
Câu 2. Nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản của vương triều Hồi giáo đê-li và vương triều Mô-gôn? (3 điểm)
Cuốn tài liệu “Đề kiểm tra 1 tiết môn Sử lớp 10 học kì 1”
Cuốn tài liệu “Đề kiểm tra 1 tiết môn Sử lớp 10 học kì 1” được techrum tổng hợp nhằm cung cấp cho các em học sinh tài liệu với chủ điểm kiến thức trọng tâm, đề thi, bài tập để học tốt, và đạt được điểm cao trong các bài kiểm tra môn Lịch sử lớp 10. Các em xem chi tiết file link tải và tải đầy đủ để ôn thi học tốt môn Lịch sử lớp 10.
Trên đây là cập nhật link tải bộ đề kiểm tra 1 tiết Lịch sử lớp 10 lần 1 được cập nhật mới nhất năm 2022. Trong quá trình tải về máy, nếu còn bất cứ thắc mắc nào hãy để lại comment để được chúng tôi hỗ trợ. Trân trọng!