Bộ đề cương Sinh học 9 HK2 được tổng hợp và biên soạn chọn lọc tất cả những dạng bài thường gặp trong đề thi để giúp các em học sinh lớp 9 ôn luyện tốt nhất. Không chỉ cung cấp kiến thức trọng tâm mà bộ tài liệu này còn giúp các em có thêm chiến lược phân chia thời gian và kỹ năng làm bài thi hiệu quả nhất. Cùng tham khảo bộ tài liệu hữu ích này ngay sau đây nhé!
Xem thêm: Đề cương ôn tập Địa lí 9 học kì 1 năm 2021 – 2022 [Có đáp án]
Link tải đề cương Sinh Học 9 HK2 miễn phí
Download đề cương môn Sinh học lớp 9 học kì 2 có đáp án miễn phí: TẠI ĐÂY
Nếu trong quá trình bạn tải về từ google drive có thông báo như nội dung bên dưới bạn hãy đăng nhập gmail vào để tải, hoặc bạn mở bằng trình duyệt khác để tải bạn nhé. Nếu không tải được mail cho chúng tôi theo email: seolalen.vn@gmail.com chúng tôi sẽ gửi lại file setup cho bạn
Rất tiếc, hiện tại bạn không thể xem hoặc tải xuống tệp này.
Gần đây, có quá nhiều người dùng đã xem hoặc tải xuống tệp này. Vui lòng truy cập lại tệp này sau. Nếu tệp mà bạn truy cập rất lớn hoặc bị chia sẻ với nhiều người, bạn có thể mất đến 24 giờ để có thể xem hay tải tệp xuống. Nếu bạn vẫn không thể truy cập tệp này sau 24 giờ, hãy liên hệ với quản trị viên tên miền của bạn.
Giới thiệu trọn bộ đề cương ôn tập Sinh Học 9 học kì 2
Đề cương ôn tập môn Sinh Học 9 học kì 2 là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh lớp 9 ôn luyện, chuẩn bị thật tốt cho bài thi học kì 2 sắp tới.
Bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, cụ thể, trình bày khoa học, dễ hiểu. Tài liệu gồm những dạng bài đa dạng, thường gặp trong bài thi từ lý thuyết tới bài tập. Cấu trúc đề thi trình bày rõ ràng, dễ tiếp thu và ôn luyện hiệu quả.
Cùng tham khảo một số tài liệu trong bộ đề cương ôn tập môn Sinh 9 học kì 2 ngay dưới đây nhé!
I. Trắc nghiệm ôn thi học kì 2 Sinh học 9
Câu 1: Kĩ thuật gen là gì?
- Kĩ thuật gen là kĩ thuật tạo ra một gen mới.
- Kĩ thuật gen là các thao tác sửa chữa một gen hư hỏng.
- Kĩ thuật gen là các thao tác chuyển một gen từ tế bào nhận sang tế bào khác.
D. Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN, để chuyển một đoạn ADN mang một gen hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền
Câu 2 : Công nghệ gen là gì
- Công nghệ gen là ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen
- Công nghệ gen là ngành kỹ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp
- Công nghệ gen là ngành kỹ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen
- Công nghệ gen là ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen
Câu 3: Những thành tựu nào dưới đây không phải là kết quả ứng dụng của công nghệ gen?
- Tạo chủng vi sinh vật mới
- Tạo cây trồng biến đổi gen
- Tạo cơ quan nội tạng của người từ các tế bào động vật
- Tạo ra các cơ thể động vật biến đổi gen.
Câu 4 : Tia nào sau đây có khả năng xuyên sâu qua các mô?
- Tia hồng ngoại, tia X, tia tử ngoại.
- Tia X, tia gamma, tia anpha, tia bêta
- Tia X, tia tử ngoại, tia gamma
- Tia tử ngoại, tia anpha, tia bêta
Câu 5: Biểu hiện của hiện tượng thoái hóa giống là:
- Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ
- Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
- Năng suất thu hoạch luôn tăng lên
- Con lai có sức sống kém dần
Câu 6: Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở thế hệ con lai:
- Thứ 1
- Thứ 2
- Thứ 3
- Mọi thế hệ
Đáp án: A
Câu 7: Lai kinh tế là:
- Cho vật nuôi giao phối cận huyết qua một, hai thế hệ rồi dùng con lai làm sản phẩm
- Lai giữa 2 loài khác nhau rồi dùng con lai làm giống
- Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm giống
- Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm sản phẩm
- Lai phân tích
- Tạo ra các dòng thuần
Câu 8: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng và máu từ cơ thể vật chủ là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây?
- Sinh vật ăn sinh vật khác
- Hội sinh
- Cạnh tranh
- Kí sinh
Câu 9: Các sinh vật cùng loài có quan hệ với nhau như thế nào?
A Cộng sinh và cạnh tranh
B Hội sinh. .. tranh
C Hỗ trợ và cạnh tranh
D Kí sinh, nửa kí sinh
Câu 10: Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật và thực vật bắt sâu bọ thuộc quan hệ khác loài nào sau đây?
A Cộng sinh
B Sinh vật ăn sinh vật khác
C Cạnh tranh
D Kí sinh
Câu 11: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì?
A Cạnh tranh… tranh
B Sinh vật ăn sinh vật khác
C Hội sinh
D Cộng sinh
Câu 12: Rận và bét sống bám trên da trâu, bò Rận, bét với trâu, bò có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây?
A Hội sinh
B Kí sinh
C Sinh vật ăn sinh vật khác
D Cạnh tranh
Câu 13: Thế nào là môi trường sống của sinh vật?
A Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật
B Là nơi ở của sinh vật
C Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng
D Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật
Câu 14: Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa ẩm?
A Ếch, ốc sên, giun đất
B Ếch, lạc đà, giun đất
C Lạc đà, thằn lằn, kỳ đà
D Ốc sên, thằn lằn, giun đất
Câu 15: Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ?
A Hội sinh
B Cộng sinh
C Ký sinh
D Cạnh tranh
Câu 16: Quan… loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại là mối quan hệ?
A Ký sinh
B Cạnh tranh
C Hội sinh
D Cộng sinh
II. Câu hỏi tự luận ôn thi học kì 2 Sinh 9
Câu 1.Những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm môi trường?
Câu 2. Tác hại gây ô nhiễm môi trường?
Câu 3. Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
Câu 4. Hãy lấy ví dụ minh họa:
- Chất thải từ các nhà máy làm ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên
- Rác thải sinh hoạt gây ô nhiễm môi trường
Câu 5. Thế nào là cân bằng sinh học? Hãy lấy ví dụ minh họa về cân bằng sinh học
Câu 6. Kể tên các hệ sinh thái chủ yếu trên trái đất, lấy ví dụ
III. Ma trận đề thi học kì 2 Sinh học 9
NỘI DUNG |
MỨC ĐỘ KIẾN THỨC |
|||||
|
NHẬN BIẾT |
THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG |
|||
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
1. Sinh vật và môi trường (6 tiết) |
– Khái niệm môi trường, các loại môi trường chủ yếu. – Nêu được được một số mối quan hệ cùng loài và khác loài. |
– Nêu được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của một số nhân tố sinh thái. |
|
|||
5 câu=2,5 đ =25% |
2 câu = 0,5đ 20% |
1 câu = 1,5đ 60% |
2 câu = 0,5đ 20% |
|
|
|
2. Hệ sinh thái (6 tiết) |
– Khái niệm lưới thức ăn. |
|
– Đọc được sơ đồ 1 chuỗi thức ăn và xây dựng được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn đơn giản. |
|||
2 câu=2,5 đ 25% |
|
1 câu = 0,5đ 20% |
|
|
|
1 câu = 2,0đ 80% |
3. Con người, dân số và môi trường (5 tiết) |
Khái niệm ô nhiễm môi trường. |
– Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường. |
|
|||
2 câu = 2,0 đ =20% |
|
1 câu = 0,75 đ 37,5% |
|
1 câu = 1,25đ 62,5% |
|
|
4. Bảo vệ môi trường (6 tiết) |
– Nêu được các dạng tài nguyên chủ yếu; |
– Các phương thức sử dụng các loại tài nguyên thiên nhiên: đất, nước, rừng. – Hiểu được vì sao sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên; một số nội dung của Luật Bảo vệ môi trường. |
|
|||
8 câu= 3,0 đ =30% |
3 câu = 1,0 đ 33,3% |
|
4 câu = 1,0đ 33,3% |
1 câu = 1,0đ 33,3% |
|
|
17 câu = 10đ 100% |
5 câu = 1,5đ 15% |
3 câu = 2,75đ 27,5% |
6 câu = 1,5đ 15% |
2 câu = 2,25đ 22,5% |
|
1 câu = 2,0đ 20% |
>>> Xem thêm Đề cương Sinh Học 9 HK2: TẠI ĐÂY
Trên đây là trọn bộ đề cương Sinh Học 9 HK2 có đáp án kèm link tải chất lượng cao, đầy đủ nhất. Hy vọng, với bộ tài liệu này các em học sinh sẽ đạt được điểm cao trong bài thi sắp tới. Chúc các em thành công!