Trong bài viết dưới đây chúng tôi đã tổng hợp hơn 50 bộ đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn có kèm đáp án chi tiết nhất. Qua đó, các em học sinh có thể làm quen với cấu trúc đề thi, dễ dàng ôn tập và củng cố kiến thức một cách tốt nhất. Xem và tải ngay bộ đề thi chúng tôi chia sẻ trong bài viết dưới đây.
Link tải bộ đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn
Bạn có thể tải bộ đề thi các môn lớp 8 theo link TẠI ĐÂY
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Toán năm 2021
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 8 môn Toán
Cấp độ |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Cộng |
1.Những hằng đẳng thức đáng nhớ .Các phép tính của đa thức |
– Hiểu và thực hiện được phép nhân đa thức với đa thức |
– Vận dụng biến đổi hằng đẳng thức để chứng minh một biểu thức luôn âm |
|||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 1.0 |
1 1.0 |
2 2.0 20% |
||
2. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử |
Vận dụng cách đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử và sử dụng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử |
||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
3 2.0 |
3 2.0 20% |
|||
3. Các phép tính của phân thức |
Biết điều kiện xác định của biểu thức |
– Thực hiện tính toán được phép toán trên phân thức |
Vận dụng các quy tắc vào rút gọn và tìm giá trị của biều thức |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0.5 |
1 1.0 |
2 1.5 |
4 3.0 30% |
|
4. Tứ giác |
Biết vẽ hình, ghi GT – KL, nhận biết tứ giác là hình chữ nhật |
Hiểu được tính chất đường trung bình tam giác, dấu hiệu nhận biết để chứng minh hình bình hành |
|||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 1.5 |
1 1.0 |
2 2.5 25% |
||
5. Diện tích đa giác |
Hiểu và tính được diện tích tam giác |
||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0.5 |
1 0.5 5% |
|||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ: % |
2 2.0 20% |
4 3.5 35% |
5 3.5 35% |
1 1.0 10% |
12 |
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Toán
Câu 1 (2.0 điểm)
Thực hiện phép tính:
Câu 2 (2.0 điểm)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tư?:
Câu 3 (2.0 điểm)
Cho biểu thức:
a) Với điều kiện nào của x thì giá trị của biểu thức A được xác định ?
b) Rút gọn biểu thức A
c) Tìm giá trị của biểu thức
Câu 4 (3 điểm)
Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D, E lần lượt là trung điểm của AB, BC
a) Gọi M là điểm đối xứng với E qua D. Chứng minh tứ giác ACEM là hình bình hành
b) Chứng minh tứ giác AEBM là hình chữ nhật.
c) Biết AE = 8 cm, BC = 12cm. Tính diện tích của tam giác AEB
Câu 5 (1.0 điểm)
Chứng minh biểu thức A = – x2 + x – 1 luôn luôn âm với mọi giá trị của biến
Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 8
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 (2.0đ) |
0.5 0.5 |
|
0.25 0.25 0.25 0.25 |
||
2 (2.0đ) |
a) x3 – 2x2 = x2(x – 2) |
0.5 |
b) y2 +2y – x2 + 1 = (y2 +2y + 1) – x2 = (y + 1)2 – x2 =( y + 1 + x )(y + 1 – x ) |
0.25 0.25 |
|
c) x2 – x – 6 = x2 – 3x + 2x – 6 = (x2 – 3x) + (2x – 6) = x(x – 3) + 2(x – 3) = (x – 3)(x + 2) |
0.25 0.25 0.25 0.25 |
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Văn năm 2021
Ma trận đề thi học kì 1 Văn 8
Cấp độ Tên chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
|
Phần I Đọc – Hiểu ( Ngữ liệu là đoạn văn ngoài SGK) |
Phần văn bản. Phần tiếng Việt |
– Nhận biết phương thức biểu đạt. – Nhận diện đúng từ loại, câu ghép đã học trong chương trình NV 8. |
Hiểu được nội dung của đoạn trích. – Hiểu tác dụng của một số nội dung phần tiếng Việt đã học trong chương trình NV lớp 8 |
||
hoặc phân tích được cấu tạo, mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của một câu ghép có trong đoạn trích. |
|||||
Tổng |
Số câu:02 Số điểm: 03 Tỉ lệ:30% |
Câu số:02 Số điểm: 02 Tỉ lệ%: 20% |
Câu số: 01 Số điểm: 01 Tỉ lệ%: 10% |
||
Phần II: Tập làm văn Câu1: Cảm nhận về một chi tiết, hình ảnh,nhân vật trong đoạn trích ở phần đọc-hiểu. |
– Viết đoạn văn(có giới hạn độ dài) nêu cảm nhận một chi tiết hoặc một hình ảnh đặc sắc trong đoạn văn. Số câu:02 Số điểm: 02 Tỉ lệ: 20% |
||||
Câu 2: – Văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. – Văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm từ các văn bản đã học hoặc trong đời sống. – Lão Hạc. – Trong lòng mẹ. – Tức nước vỡ bờ. – Chiếc lá cuối cùng . |
– Nhận diện đúng kiểu bài, đúng đối tượng. |
– Hiểu được yêu cầu của bài ra: – Đối tượng thuyết minh. -Nhân vật, các sự việc… |
Tạo lập văn bản TS hoặc TM có bố cục rõ ràng, mạch lạc. |
– Tạo lập thành văn bản có tính thống nhất, nội dung chặt chẽ, thuyết phục, vận dụng được các PPTM hiệu quả. |
|
Số câu:0 1 Số điểm: 05 Tỉ lệ: 50% |
Câu số 2 Số điểm:01 Tỉ lệ%: 10% |
Câu số 2 Số điểm:02 Tỉ lệ%:20% |
Câu số 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ 10%: |
Câu số:2 Số điểm:1 Tỉ lệ:10% |
|
Tổng số câu: 4 Tổng số điểm:10 Tổng tỉ lệ :100% |
Số câu : 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30% |
Số câu :1 Số điểm:03 Tỉ lệ: 30% |
Số câu:1 Sốđiểm:03 Tỉ lệ: 30% |
Số câu :1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Ngữ văn
PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 2:
Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng như bám vào đất để khỏi trơn ngã. Người ta nói “đấy là bàn chân vất vả”. Gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt và lỗ rỗ, bao giờ cũng khuyết một miếng, không đầy đặn như gan bàn chân người khác. Mu bàn chân mốc trắng, bong da từng bãi, lại có nốt lấm tấm. Đêm nào bố cũng ngâm nước nóng hòa muối, gãi lấy gãi để rồi xỏ vào đôi guốc mộc. Khi ngủ bố rên, rên vì đau mình, nhưng cũng rên vì nhức chân. Rượu tê thấp không tài nào xoa bóp khỏi. Bố đi chân đất. Bố đi ngang dọc đông tây đâu đâu con không hiểu. Con chỉ thấy ngày nào bố cũng ngâm chân xuống nước xuống bùn để câu quăng. Bố tất bật đi từ khi sương còn đẫm ngọn cây ngọn cỏ. Khi bố về cũng là lúc cây cỏ đẫm sương đêm. Cái thúng câu bao lần chà đi xát lại bằng sắn thuyền. Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu tay cầm. Con chỉ biết cái hòm đồ nghề cắt tóc sực mùi dầu máy tra tông-đơ,cái ghế xếp bao lần thay vải, nó theo bố đi xa lắm. Bố ơi! Bố chữa làm sao được lành lặn đôi bàn chân ấy: đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thành bệnh.
(Trích Tuổi thơ im lặng – Duy Khán)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn? Cho biết nội dung của đoạn trích?
Câu 2: Xác định và nêu tác dụng của từ tượng hình có trong đoạn văn? Tìm ít nhất một câu ghép có trong đoạn?
PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1( 2đ): Viết đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) trình bày cảm nhận về hình ảnh đôi bàn chân của bố trong đoạn trích ở phần đọc – hiểu?
Câu 2: (5đ) Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích trong cuộc sống?
Đáp án đề thi học kì 1 Văn 8
Phần |
Nội dung cần đạt |
Điểm. |
Phần I Đọc- hiểu: (3đ) Phần II:Làm văn( 7đ) |
Hs nêu được: Câu 1:Xác định phương thức biểu đạt chính: tự sự. Nội dung: Sự vất vả của bố. Câu 2: Từ tượng hình: Khum khum; lỗ rỗ; xám xịt; lấm tấm. Tác dụng: Làm cho hình ảnh về bàn chân của bố hiện lên trọn vẹn hơn bởi những sự vất vả. Câu 3:Câu ghép: Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu tay cầm. Câu 1 Hs diễn đạt đúng hình thức của đoạn văn và bộc lộ được tình cảm của mình với bố chân thành, có cảm xúc: Quan tâm, yêu thương, thấu hiểu nỗi đau của đôi chân bị bệnh, đồng thời là sự trân trọng, yêu quý, biết ơn bố vô cùng vì sự vất vả, khó nhọc mà bố phải trải qua để lo cho con có cuộc sống đủ đầy…. Câu 2: Yêu cầu cần đạt: Nhận diện được đúng kiểu bài TM về một đồ dùng quen thuộc. Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của đồ dùng mà em yêu thích. Thân bài: Trình bày lần lượt từng đặc điểm tiêu biểu của đối tượng: – Nguồn gốc, xuất xứ. – Nêu cấu tạo, chất liệu: Cụ thể, chi tiết. – Phân loại : Có nhiều loại thì cách phân biệt như thế nào? – Nguyên lí hoạt động. – Cách sử dụng. – Cách bảo quản. – Cách chọn mua. – Ưu điểm – Hạn chế. – vai trò , ý nghĩa của nó trong đời sống con người. Kết bài: Nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của đối tượng trong hiện tại và tương lai. Tình cảm của em đối với đồ dùng đó như thế nào? Tạo lập bài văn hoàn chỉnh: Diễn đạt , trình bày nội dung rõ ràng chính xác, khách quan. Câu chữ viết đúng chính tả, ngữ pháp,mạch lạc, trình bày sạch sẽ. GV tuỳ mức độ bài làm của học sinh để cho điểm. |
0.5 điểm 0.5 điểm 1 điểm 0.5đ 0.5 điểm 2 điểm 0.5 điểm 4 điểm 0.5 điểm |
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Lịch sử năm 2021
Ma trận đề thi Sử 8 học kì 1
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|||||||||||||||||||
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||||||||||||||||||||
KQ |
TL |
KQ |
TL |
KQ |
TL |
KQ |
TL |
||||||||||||||||
1. Cách mạng tư sản Pháp (1789-1794) |
Biết được nền kinh tế, chính trị, xã hội Pháp trước cách mạng |
Hiểu được kết quả của Cách mạng tư sản Pháp |
Giải thích ý nghĩa Phong trào công nhân Pháp tại thành phố Li- Ông |
||||||||||||||||||||
số câu: Số điểm: Tỉ lệ % |
4 (C1,2,3,4) 1 10 % |
1 (C13) 0,25 2,5 % |
1 (C16) 0,25 2,5 % |
6 1,5 15 % |
|||||||||||||||||||
2. Phong trào công nhân và sự ra đời của Chủ nghĩa Mác |
Hiểu được: Hình thức đấu tranh, nguyên nhân thất bại của phong trào công nhân nửa đầu thế kỉ XĨ |
Giải thích được cách sử dụng lao động trẻ em của GCTS |
4 1 10% |
||||||||||||||||||||
số câu: Số điểm: Tỉ lệ % |
3 (C6,7,10) 0,75 7,5% |
1 (C15) 0,25 2,5% |
|||||||||||||||||||||
3. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1917-1921) |
Biết được thời gian diễn ra phong trào cách mạng tháng 2 và thang 10 nga |
Hiểu được: Nhiệm vụ và thể chế của cách mạng tháng 2 năm 1917. |
Phân tích được ý nghĩa của CM tháng 10 Nga năm 1917 |
||||||||||||||||||||
số câu: Số điểm: Tỉ lệ % |
2(C8,9) 0,5 5% |
2 (C5,11) 0,5 5% |
1 (C17) 2 20% |
5 3 30% |
|||||||||||||||||||
4. Chiến tranh thế giói thứ hai (1939-1945) |
Nêu được: Nguyên nhân, kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai |
Phân tích được: Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh; Vai trò của Liên Xô trong chiến thắng CN Phát Xít |
|||||||||||||||||||||
số câu: Số điểm: Tỉ lệ % |
2(C18,19) 4 40% |
2 (C12,14) 0,5 5% |
4 4,5 45% |
||||||||||||||||||||
Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ % |
6 1,5 15% |
6 1,5 15% |
2 4 40% |
5 3 30% |
19 10 100% |
||||||||||||||||||
Đề thi Lịch sử lớp 8 học kì 1
I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng (Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1. Nền cộng của nước Pháp được thành lập ngày tháng năm nào?
- Ngày 21/9/ 1792
- Ngày 20/9/ 1792
- Ngày 23/9/ 1792
- Ngày 24/9/ 1792
Câu 2. Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chính trị nào?
- Quân chủ lập hiến
- Cộng hoà tư sản
- Quân chủ chuyên chế
- Tư bản chủ nghĩa
Câu 3. Xã hội Pháp trước cách mạng gồm có những đẳng cấp nào?
- Tăng lữ, Quý tộc, nông dân.
- Tăng lữ, Quý tộc, Đẳng cấp thứ ba.
- Tăng lữ, Quý tộc, tư sản.
- Nông dân, tư sản, các tầng lớp khác
Câu 4. Trước cách mạng, ở Pháp đẳng cấp nào được hưởng đặc quyền, không phải đóng thuế?
- Đẳng cấp tăng lữ.
- Đẳng cấp quý tộc.
- Đẳng cấp thứ ba.
- Đẳng cấp tăng lữ và quý tộc.
Câu 5 Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ chính gì?
- Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
- Đánh bại đế quốc thực dân.
- Giải quyết được vấn đề ruộng đất, một vấn đề cấp thiết của nông dân.
- Lật đổ chế độ Nga Hoàng
Câu 6. Nguyên nhân nào là cơ bản làm cho những cuộc đấu tranh của công nhân diễn ra mạnh mẽ mà không đi đến thắng lợi?
- Phong trào nổ ra khi kẻ thù còn rất mạnh.
- Phong trào thiếu tính tổ chức. chưa có đường lối chính trị đúng đắn.
- Phong trào nổ ra lẻ tẻ.
- Phong trào thiếu tính tổ chức.
Câu 7. Phong trào đấu tranh đầu tiên của công nhân diễn ra dưới hình thức nào?
- Bỏ trốn tập thể để khỏi bị hành hạ.
- Đập phá máy móc, đốt công xưởng.
- Đánh bọn chủ xưởng, bọn cai ký.
- Phong trào nổ ra khi kẻ thù còn mạnh.
Câu 8. Cách mạng tháng Mười Nga diên ra vào ngày tháng nào năm 1917?
- 22/9/1917
- 15/10/1917
- 24/10/1917
- 2/9/191917
Câu 9. Biểu tình của nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grát (Nga) diễn ra vào ngày tháng nào năm 1917?
- 27/2
- 23/2
- 20/2
- 3/2
Câu 10. Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất làm cho các cuộc đấu tranh của công nhân Anh, Pháp, Đức bị thất bại?
- Lực lượng công nhân còn rất ít.
- Giai cấp tư sản còn đang rất mạnh.
- Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn và chưa có đường lối chính trị rõ ràng.
- Chưa có sự liên minh với giai cấp nông dân.
Câu 11. Sau Cách mạng tháng Hai tình hình nước Nga có điểm gì nổi bật?
- Hai chính quyền song song tồn tại.
- Chính phủ lâm thời tiếp tục tham gia chiến tranh.
- Chính quyền Xô viết tuyên bố nước Nga rút khỏi chiến tranh.
- Quần chúng nhân dân phản đối mạnh mẽ chiến tranh.
Câu 12: Em có nhận xét gì về vai trò của Liên Xô trong việc đánh thắng chủ nghĩa phát xít?
- Liên Xô là nước quyết định số vận của phe phát xít.
- Liên Xô là nước khơi ngòi cho chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.
- Không có Liên Xô thì chủ nghĩa phát xít không bị tiêu diệt.
- Liên Xô là lực lượng đi đầu, lực lượng chủ chốt, quyết định để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
Câu 13: “Phá bỏ tận gốc chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển” là kết quả của cuộc cách mạng nào?
- Cách mạng tư sản Pháp
- Cách mạng tư sản Anh
- Cách mạng tư sản Hà Lan
- Cách mạng Tân Hợi
Câu 14: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ do:
- Pháp tuyên chiến với Đức
- Nhật Bản tấn công Trung Quốc
- Đức tấn công Nga
- Đức tấn công Nhật Bản
Câu 15: Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động trẻ em?
- Lao động nhiều giờ, Lương thấp chưa có ý thức đấu tranh.
- Trẻ em rễ sai bảo
- Không cần trả lương
- Đó là lực lượng chiếm số đông trong đất nước
Câu 16: Phong trào công nhân tại thành phố Li- ông Pháp đấu tranh với khẩu hiêụ “sống trong lao động, chết trong chiến đấu” Khẩu lệnh đó có ý nghĩa như thế nào?
- Sống là phải làm việc
- Chết cũng phải chết vinh quang.
- Quyền được lao động không bị bóc lột và quyết tâm chiến đấu để bảo vệ quyền lao động của mình .
- Sống và chiến đấu đẻ vệ bảo vệ công lý.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 17: (2 điểm) Trình bày ý nghĩa của Cách mạng tháng mười Nga năm 1917?
Câu 18: (3 điểm) Nguyên nhân đãn đén chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
Câu 19: (1điểm) Kết cục của c/tranh thế giới thứ hai.
Đáp án đề thi Lịch sử lớp 8 học kì 1
I. Phần trắc nghiệm khách quan(4 điểm: Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
A |
C |
B |
D |
D |
C |
C |
C |
B |
C |
A |
D |
A |
A |
A |
C |
II. Phần tự luận
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 17 |
– Trong nước: Đã thay đổi hoàn toàn vận mệnh của đất nước Nga. Đưa những người lao động lên nắm chính quyền, thiết lập nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới. – Thế giới: Có ảnh hưởng to lớn đến toàn thế giới -> để lại nhiều bài học quý báu cho cách mạng. |
1điểm 1điểm |
Câu 18 |
* Nguyên nhân sâu xa. – Do mâu thuẫn quyền lợi, thị trường, thuộc địa giữa các nước đế quốc sau chiến tranh thế giới thứ nhất. – Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 và những chính sách thỏa hiệp của Anh, Pháp, Mĩ với Chủ nghĩa Phát Xít. * Nguyên nhân trực tiếp. – Ngày 1.9.1939, Đức tấn công Ba Lan Pháp tuyên chiến với Đức. Chiến tranh bùng nổ. |
1điểm 1điểm 1điểm |
Câu 19 |
– Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất, tàn phá nặng nề nhất: 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương và tàn tật, thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so với chiến thế giới thứ nhất. |
1điểm |
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Địa lí năm 2021
Đề thi Địa lý lớp 8 học kì 1 năm 2021
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất
Câu 1: Khu vực nào sau đây có mạng lưới sông ngòi dày đặc, chế độ nước theo mùa:
- Nam Á, Tây Nam Á, Đông Á
- Đông Nam Á, Bắc Á, Trung Á.
- Tây Nam Á, Đông Nam Á, Nam Á.
- Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.
Câu 2: Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?
- Ô-xtra-lô-ít.
- Ơ-rô-pê-ô-ít.
- Môn-gô-lô-ít.
- Nê-grô-ít.
Câu 3: Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới?
- Hàn Quốc
- Đài Loan.
- Thái Lan.
- Xin-ga-po.
Câu 4: Những nước nào sau đây sản xuất nhiều lương thực nhất thế giới?
- Thái Lan, Việt Nam.
- Trung Quốc, Ấn Độ.
- Nga, Mông Cổ.
- Nhật Bản, Ma-lai-xia.
Câu 5: Nước khai thác và xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất Châu Á là:
- Trung Quốc.
- A-rập-xê-út.
- Nhật Bản.
- Ấn Độ.
Câu 6: Nước có nhiều động đất và núi lửa nhất Đông Á là:
- Triều Tiên.
- Hàn Quốc.
- Nhật Bản.
- Trung Quốc.
Câu 7: So với các khu vực của châu Á, Đông Á là khu vực có số dân đông:
- thứ nhất.
- thứ hai
- thứ ba.
- thứ tư.
Câu 8: Khu vực Tây Nam Á chủ yếu thuộc kiểu khí hậu nào?
- Nhiệt đới khô.
- Cận nhiệt địa trung hải.
- Ôn đới lục địa.
- Nhiệt đới gió mùa.
II. Phần tự luận (6 điểm).
Câu 1 (1,5 điểm):
a) Trình bày đặc điểm dân cư khu vực Nam Á.
b) Ở Việt Nam cần có giải pháp nào để giảm sự gia tăng dân số?
Câu 2 (1,5 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Đông Á?
Câu 3 (3,0 điểm): Cho bảng số liệu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước(GDP) của Ấn Độ (Đơn vị %)
Các ngành kinh tế |
Tỉ trọng trong cơ cấu GDP |
|
Năm 1995 |
Năm 2001 |
|
Nông – Lâm – Thủy sản |
28.4 |
25.0 |
Công nghiệp – Xây dựng |
27.1 |
27.0 |
Dịch vụ |
44.5 |
48.0 |
a) Vẽ biểu đồ hình hình tròn hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ năm 1995 và năm 2001.
b) Dựa vào biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Ấn Độ năm 1995 và năm 2001.
—- Hết —-
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh không được sử dụng tài liệu.
Đáp án đề thi Địa 8 học kì 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)(Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm)
CÂU |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
ĐÁP ÁN |
D |
C |
C |
B |
B |
C |
A |
A |
II. PHẦN TỰ LUẬN:(6 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
1,5đ |
|
a. Đặc điểm dân cư khu vực Nam Á. – Là khu vực có số dân đông, mật độ dân số cao ( Dc) – Dân cư phân bố không đều tập trung tập trung đông ở vùng đồng bằng và các khu vực có lượng mưa tương đối lớn. – Dân cư chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo, ngoài ra còn theo Thiên chúa giáo và Phật giáo. |
1đ 0,25 0,25 0,5 |
|
b. Các giải pháp để giảm sự gia tăng dân số ở Việt Nam: + Thực hiện kế hạch hóa gia đình, mỗi cặp vợ chồng chỉ có 1-2 con. + Tuyên truyền bỏ các hủ tục, quan niệm lạc hậu như sinh con trai nối dõi, trời sinh voi sinh cỏ…. |
0,5đ 0,25 0,25 |
|
2 |
Đặc điểm địa hình khu vực Đông Á? |
1.5đ |
– Phần đất liền: chiếm 83,7%, có địa hình rất đa dạng: + Phía Tây phần đất liền: Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng, nhiều núi cao có băng hà bao phủ quanh năm. + Phía đông phần đất liền: là các vùng đồi núi thấp và các đồng bằng rộng, bằng phẳng. – Phần hải đảo: Nằm trong “vòng đai lửa Thái Bình Dương”, thường có nhiều động đất và núi lửa. |
0,25 0,5 0,5 0,25 |
|
3 |
3đ |
|
a. Vẽ biểu đồ hình tròn đúng tỉ lệ, đẹp, đầy đủ thông tin… Nếu thiếu thông tin như: số liệu, chú giải, tên biểu đồ trừ mỗi ý 0,25đ. |
2đ |
|
b. Nhận xét: – Cơ cấu kinh tế cuả Ấn Độ có sự thay đổi theo hướng tích cực. + Giảm tỉ trọng của nhóm nghành nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp có xu hướng giảm nhẹ( DC), dịch vụ chiếm tỉ trọng cao và tăng nhanh ( DC) |
1đ 0,5 0,5 |
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Anh năm 2021
Ma trận đề thi học kì 1 tiếng Anh 8
Cấp độ |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|||||
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
Question 1: Listening |
Listen and choose the best answer |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
|||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu 4 Số điểm 1 |
Số câu: 4 Số điểm: 1=10% |
|||||||
Question 2: Listening |
Listen and fill in the blanks |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu 4 Số điểm 1 |
Số câu: 4 Số điểm: 1 = 10% |
|||||||
Question 3: Vocabulary, grammar |
Choose A,B,C… about Grammar, Vocabulary |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu 8 Số điểm 2 |
Số câu: 8 Số điểm: 2= 20% |
|||||||
Question 4: Reading |
/ |
Fill in the blanks |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu:4 Số điểm: 1 |
Số câu: 4 Số điểm: 1= 10% |
|||||||
Question 5: Writing |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
Rewrite the sent.s |
|||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu:3 Số điểm: 1.5 |
Số câu: 3 Số điểm: 1.5= 15% |
|||||||
Question 6: Writing |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
Complete the sent.s |
/ |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu:3 Số điểm: 1.5 |
Số câu: 3 Số điểm: 1.5= 15% |
|||||||
Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ % |
Số câu: 12 Số điểm: 3.0 30% |
Số câu: 8 Số điểm: 2.0 20% |
Số câu: 6 Số điểm: 3.0 30% |
Số câu:26 Số điểm: 8 |
Đề thi tiếng Anh lớp 8 học kì 1
Question 1: Listen to the recorder two times, then choose the best option ( A, B, C, or D) to complete each sentence: ( 1.0 pt )
1. Lan helps her mom cook————
- breakfast
- lunch
- dinner
- snack
2.Lan and her mom will use—– to cook
- the small pan
- the small bowl
- the big plate
- the big pan
3. Lan will ———–the garlic and the green peppers.
- boil
- fry
- C.eat
- clean
4. Lan ———the “Special Chinese Fried Rice” .
- dislikes
- likes
- feels
- hates
Question 2: Listen to the recorder two times, then fill in the blanks with the missing words: ( 1.0 pt )
Once a farmer lived a comfortable life with his (1). His chickens laid many eggs which the farmer used to sell to buy food and clothing for his family.One day, he went to (2) the eggs and discovered one of the chickens laid a gold egg. He shouted excitedly to his wife, “We’re rich! We’re rich!” His wife ran to him and they both looked at the egg in amazement. The (3) wanted more, so her husband decided to cut open all the chickens and find more gold eggs. Unfortunately, he couldn’t find any eggs. When he finished all, the chickens were dead. There were no more eggs of any kind for the (4) farmer and his greedy wife.
Question 3: Choose the best option to complete each sentence: (2 pts)
1.Who ____________ the telephone? ( invention / inventor/ inventing /invented)
2.Nam enjoys____ soccer after school.( play /to play /plays/ playing)
3._____ is a big metal box for keeping food and drink cold and fresh.( Counter / Sink /Jar /Refrigerator)
4.It was generous _______ you to share your food with me. ( of / to / for / about)
5.Jenny’s not here now. Can I take a(n) ________? ( message / advice /news/ information)
6._______ is a thing that you use in a kitchen for cooking food.( Cooker /Cook /Refrigerator /Counter)
7-He invented the telephone. He is a __________ ( teacher / inventor / worker/ organizer)
8- she ——stamps since 2011 ( collected / have collected / has collected / collecting )
Question 4:Read the passage then pick out ONE best option ( A, B, C, or D ) to answer each question: ( 1.0 pt )
Ho Chi Minh Communist Youth Union is an organization for Vietnamese youth from 16 to 30 years of age . The Union builds good character, love for the nation, and encourages good citizenship, soft skills and personal fitness. The Union was founded on March 26,1931 by the beloved President Ho Chi Minh . It had different names over the years . One of its first names was “Vietnam Communist Youth Union”. In December 1976, it was officially named as it is called today : Ho Chi Minh Communist Youth Union . The Youth Union, together with other youth organizations such as the Young Pioneers Organization, the Vietnam Youth Federation, the Vietnam Students Union, often hold social activities such as Helping the Handicapped, Cleaning the Environment, Green Summer Volunteers Campaign, and other similar movements. These activities aim to help the young develop their public awareness and form their personality.
1-Which of the following is true?
A- The Union was founded on March 26,1931
B- Vietnamese youth from 13- to 30 years of age can join Youth Union
C- The Union was officially named in May 1976
D– The Youth Union is the Young Pioneers Organization
2-The Union was founded ———————— by the beloved President Ho Chi Minh
A- on March 26,1931
B- on March 26,1931
C- – on March 16,1931
D- on March 26,1930
3-Which of the following is not true?
A- The Union was founded on March 26,1931
B- The Union was founded by the beloved President Ho Chi Minh
C- The Union was officially named in May 1976
D– The Youth Union often hold social activities
4- . One of The Union ‘s first names was —————
A- “Vietnam Communist Youth Union”.
B- “Ho Chi Minh Communist Youth Union”
C- “the Young Pioneers Organization”
D- “the Vietnam Youth Federation”
Question 5: Complete each of the sentences so that it has exactly the same meaning as the original one. Begin with the words given. (1,5 pts)
1- Mai said to me ,” I help you now”
→ Mai —————————————————-
2- she is a good singer è she sings
———————————————————
3-Na is very tired . she will stay in bed
→ Na is tired enough —————————————-
Question 6: Make complete sentences from the cues ( 1,5 pts)
1- The weather/ fine / enough / for them / have/ a picnic .
→——————————————–
2-They / going /see / movies / tonight
→———————————————
3-Alexander Graham Bell / introduce / the telephone / 1876
→———————————————
Đề thi Sinh lớp 8 học kì 1 năm 2021 – Đề 1
Ma trận đề thi học kì 1 Sinh 8
Mức độ đánh giá Kiến thức |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Tổng |
|||||
TNKQ |
Tự luận |
TNKQ |
Tự luận |
TNKQ |
Tự luận |
TNKQ |
Tự luận |
|||
1.Mở đầu – Khái quát về cơ thể người. |
trình bày được khái niệm phản xạ và biết lấy ví dụ |
Vận dụng được kiến thức vào việc phòng tránh bệnh lệch xương, ảnh hưởng đến sức khỏe |
||||||||
Câu Điểm Tỉ lệ % |
C9 1,5 15% |
C11 1 10% |
2 2,5 25% |
|||||||
2. Vận động |
Biết được cấu tạo và chức năng của các loại xương |
Vận dụng được các kĩ năng sơ cấp cứu người gãy xương |
||||||||
Câu Điểm Tỉ lệ % |
C1,2 1 10% |
C12 1 10% |
3 2 20% |
|||||||
3. Tuần hoàn |
Biết được chức năng quan trọng của hồng cầu máu trong cơ thể con người |
|||||||||
Câu Điểm Tỉ lệ % |
C3 0,5 5% |
1 0,5 5% |
||||||||
4. Hô hấp |
Biết được chức năng chính của phổi, xác định được hoạt động của các cơ quan khác, khi phổi thực hiện trao đổi khí |
Hiểu được trình tự trao đôi các khí ở tế bào |
||||||||
Câu Điểm Tỉ lệ % |
C7,8 1 10% |
C5 0,5 5% |
3 1,5 15% |
|||||||
5.Tiêu hóa |
Nêu được cấu tạo của ruột non, kể tên được một số bệnh tiêu hóa và cách phòng bệnh |
|||||||||
Câu Điểm Tỉ lệ % |
C10 2,5 25% |
1 2,5 25% |
||||||||
6.Trao đổi chất và năng lượng |
Phân biệt được sự giống nhau giữa sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào, giải thích được hiện tượng phản ứng khi “nổ da gà” ở người |
|||||||||
Câu Điểm Tỉ lệ % |
C4,6 1 10% |
2 1 10% |
||||||||
TỔNG Câu Điểm Tỉ lệ % |
6 4 40% |
2 3 30% |
3 2 20% |
1 1 10% |
12 10 100% |
|||||
Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 8 môn Sinh
I. Trắc nghiệm: (4 điểm).
-Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các xương sau đây xương dài là:
- Xương sống.
- Xương vai.
- Xương đòn.
- Xương sọ.
Câu 2: Sụn đầu xương có chức năng gì ?
- Giúp xương to về bề ngang.
- Tạo các ô trống chứa tuỷ đỏ.
- Phân tán lực tác động.
- Giảm ma sát trong khớp xương.
Câu 3: Hồng cầu có chức năng gì?
- Vận chuyển nước và muối khoáng.
- Vận chuyển khí CO2và O2..
- Vận chuyển chất dinh dưỡng.
- Vận chuyển khí và chất khoáng.
Câu 4: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào giống nhau ở điểm nào?
- Đều lấy oxi thải ra cacbonic và các sản phẩm phân hủy khác.
- Đều lấy vào oxy và các chất cần thiết, đều thải ra cacbonic và các sản phẩm phân hủy khác.
- Đều lấy vào oxy và thải ra cacbonic các sản phẩm phân hủy khác.
- Đều lấy vào oxy và các chất cần thiết thải ra các sản phẩm phân hủy khác..
Câu 5: Sự trao đổi khí ở tế bào xảy ra như thế nào?
- Oxy vào tế bào và Cacbonic ở tế bào vào máu.
- Oxi và cacbonic từ tế bào vào máu.
C.Khí ôxi và cacbônic từ máu vào tế bào.
D.Cacbonic vào tế bào và oxy máu vào tế bào.
Câu 6: “Nổi da gà” là hiện tượng:
A.Tăng thoát nhiệt
B.Tăng sinh nhiệt.
C.Giảm thoát nhiệt.
D.Giảm sinh nhiệt
Câu 7: Khi hít vào các xương sườn nâng lên thể tích lồng ngực sẽ như thế nào?
A. Lồng ngực được nâng lên.
B. Lồng ngực được hạ xuống.
C. Lồng ngực hẹp lại.
D. Lồng ngực không thay đổi.
Câu 8: Phổi có chức năng như thế nào?
- Làm ẩm không khí và dẫn khí.
- Làm ấm không khí và dẫn khí.
- Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
- Trao đổi và điều hòa không khí.
II. Tự luận: (6 điểm ).
Câu 9:(1,5 điểm) Phản xạ là gì ? Cho ví dụ về phản xạ ?
Câu 10: (2,5 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp chức năng hấp thụ. Kể một số
bệnh về đường tiêu hóa thường gặp và cách phòng tránh.
Câu 11: (1 điểm) Các em thường có thói quen thuận bên nào nên khi vác, xách vật nặng ta cũng thường dùng tay, vai thuận nhiều hơn. Điều này có nên không? Tại sao?
Câu 12: (1 điểm) Khi gặp người bị tai nạn gãy xương cần thực hiện sơ cứu như thế nào ?
Đáp án đề thi Sinh lớp 8 học kì 1
I.Trắc nhiệm : ( 4 điểm)
– Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
D |
B |
B |
A |
C |
A |
C |
II. Tự luận: ( 6 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
9 (1,5 điểm) |
Phản xạ là Phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của môi trường trong hoặc mội trường ngoài thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ. VD : Cho ví dụ đúng |
1 0,5 |
10 (2,5 điểm) |
*Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ: + Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp + Có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ. + Mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc + Ruột non rất dài, tổng diện tích bề mặt hấp thụ 400 – 500 mét vuông . * Các bệnh về đường tiêu hóa thường gặp: – Viêm loét dạ dày, Viêm loét tá tràng ,viêm ruột thừa… * Cách phòng tránh: – Ăn đủ chất, ăn chậm, nhai kĩ, ăn đúng giờ, ăn uống hợp vệ sinh, sau khi ăn, nghỉ ngơi và làm việc hợp lí… |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,75 0,75 |
11 (1 điểm) |
Điều này không nên. Vì các em đang ở lứa tuổi học sinh, bộ xương đang phát triển, khi vác nặng ta phải phối hợp cho đều hai bên để bộ xương phát triển cân đối, tránh bị lệch xương, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. |
0,25 0,75 |
12 (1 điểm) |
– Khi gặp người bị tai nạn gãy xương cần sơ cứu. + Không được nắn bóp bừa bãi . + Đặt nạn nhân nằm yên . + Dùng gạc hay khăn sạch lau nhẹ vết thương. + Tiến hành sơ cứu băng bó và đưa đến cơ sở y tế gân nhất . |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Đề thi Vật lý lớp 8 học kì 1 năm 2021 – Đề 1
Ma trận đề thi Vật lý lớp 8 học kì 1
Tên Chủ đề (nội dung, chương…) |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng ở mức cao hơn |
Cộng |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||||
1. Chuyển động cơ học- quán tính |
-Đơn vị của vận tốc. |
Quán tính |
Tính vận tốc |
. |
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
SC: 1 SĐ: 0,5 |
SC: 1 SĐ: 0,5 |
SC: 1 SĐ: 0,5 |
SC:2 1,5 điểm= 15 % |
||||||||
2. áp suất , áp lực. |
-Biết được áp lực là gì, ý nghĩa và đơn vị của áp suất. |
Hiểu áp suất chất lỏng, chất khí khác áp suất chất rắn như thế nào? Công thức tính? |
Tính áp suất chất lỏng, áp lực, áp suất chất rắn. |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
SC:2 SĐ:1 |
SC: 2 SĐ:1 |
SC: 1 SĐ:0,5 |
SC: 1 SĐ: 2 |
Số câu 6 4,5điểm= 45% |
|||||||
3-Lực đẩy Ác- si Mét và sự nổi. |
Khi nào vật nổi, vật chìm? |
– Hiểu được phương và chiều của lực đẩy ác- si – mét. |
Tính được lực đẩy ác si mét trong các trường hợp. |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
SC: 2 SĐ:1 |
SC: 2 SĐ: 1 |
SC: 1 SĐ: 2 |
Số câu 5 4 Điểm=40% |
||||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
Số câu 5 Số điểm 2,5 25% |
Số câu 5 Số điểm 2,5 25% |
Số câu 4 Số điểm 5 50% |
Số câu 10 Số điểm 10 100% |
||||||||
Đề thi học kì 1 Vật lí 8
I.TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu phương án mà em cho là đúng.
Câu 1:Đơn vị nào của vận tốc là:
- km.h
- m.s
- Km/h
- s/m
Câu 2: Một người đi xe đạp từ nhà đến nơi làm việc mất 30phút. Đoạn đường từ nhà đến nơi làm việc dài 5,6 km. Vận tốc trung bình của chuyển động là:
A.vtb= 11,2 km/h
B.vtb= 1,12 km/h
C.vtb = 112 km/h
D.Giá trị khác
Câu 3. Khi xe đang đi thẳng thì lái xe đột ngột cho xe rẽ sang phải, hành khách trên xe ô tô sẽ ngã về phía :
- Ngã về phía trước.
- Ngã về phía sau.
- Ngã sang phải
- Ngã sang trái.
Câu 4: Công thức tính áp suất là:
- p = F. s
- p = F/ s
- p = s/ F
- p = 10 m
Câu 5: Đơn vị của áp suất là:
- Pa
- N/m2.
- m2
- cả Pa và N/m2
Câu 6: Bé Lan nặng 10 kg, diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân bé là 0,005m2, áp suất mà bé Lan tác dụng lên mặt sàn là:
- p = 500 N/m2
- p = 10.000 N/m2
- p = 5000 N/m2
- p = 20 000N/m2
Câu 7: Khi lặn người thợ phải mặc bộ áo lặn vì:
- A.Khi lặn sâu, nhiệt độ thấp.
- Khi lặn sâu, áp suất lớn.
- C.Khi lặn sâu, lực cản rất lớn.
- Đáp án khác
Câu 8: Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật nặng trong nước, lực kế chỉ giá trị P2, thì:
- A.P1 = P2
- P1> P2
- P1< P2
- P1≥ P2
Câu 9: Một vật có khối lượng m1 = 0,5kg; vật thứ hai có khối lượng m2 = 1kg. Hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
- Không đủ điều kiện để so sánh
- B.p1 = 2 p2
- C.2p1 = p2
- p1= p2
Câu 10: Lực đẩy Ác- si – mét không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?
- A.Khối lượng riêng của vật.
- Trọng lượng riêng của chất lỏng.
- C.Thể tích vật
- Khối lượng riêng của chất lỏng.
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: ( 2điểm ) Lực đẩy Ác- Si- Mét xuất hiện khi nào? Nêu đặc điểm về phương chiều và độ lớn của lực đẩy Ác- si- Mét.
Bài 2 ( 2 điểm) Một vật có khối lượng m= 950g làm bằng chất có khối lượng riêng D=0,95g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. cho trọng lượng riêng của nước là 10 000N/ m3 .( D = m/ V )
a.Lực đẩy Ác- si – mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?
b Nếu nhúng hoàn toàn vật vào trong dầu thì lực đẩy Ác- si- mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? (cho trọng lượng riêng của dầu là 8 000 N/m3.)
Bài 3( 1 điểm) Một viên bi bằng sắt bị rỗng ở giữa. Khi nhúng vào nước nó lực kế chỉ giá trị nhỏ hơn ngoài không khí 0,15N. Tìm trọng lượng của viên bi đó. Cho biết dnước = 10 000N/m3, dsắt= 78 000N/m3, thể tích phần rỗng của viên bi là 5cm3.
Đáp án đề thi học kì 1 Vật lí 8
I. TRẮC NGHIỆM ( 5điểm)
Mỗi câu đúng 0,5 điểm x 10 câu = 5 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
C |
A |
D |
B |
D |
B |
B |
B |
A |
A |
II. TỰ LUẬN ( 5điểm)
Bài |
Nội dung |
Điểm |
Bài 1 |
– FA xuất hiện khi nào – Đặc điển về độ lớn, phương, chiều |
0,5 1,5 |
Bài 2 ( 2 điểm) |
– Tóm tắt đúng – Tính được thể tích của viên bi : V = m/D = 100cm3 – Mỗi lực đẩy ác –si-met trong nước – Mỗi lực đẩy ác –si-met trong dầu. |
0,5 0,5 0.5 0,5 |
Câu 3 |
– V bao ngoài của vật = 15cm3 – V thực của vật = 10cm 3 – P của vật = 0,78N |
0,25 0,25 0,5 |
Trên đây là tổng hợp đề thi các môn lớp 8 học kì 1 chi tiết và chuẩn nhất. Hy vọng thông tin trong bài sẽ hữu ích với bạn.