Nếu bạn đang tìm bộ đề cương ôn tập học kì 2 toán 6 mới nhất 2022 thì tham khảo ngay bài viết dưới đây. Chúng tôi đã tổng hợp và sưu tầm bộ đề này từ nhiều nguồn khác nhau có kèm link tải chi tiết. Hy vọng rằng, đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả nhất.
Đề cương ôn tập Toán 6 học kì 2 năm học 2021 – 2022
Đề số 1
A. LÝ THUYẾT
I. SỐ HỌC
1) Một số yếu tố thống kê và xác suất
2) Phân số với tử và mẫu là số nguyên. So sánh các phân số. Hỗn số dương;
3) Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số;
4) Số thập phân;
5) Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số thập phân;
6) Ước lượng và làm tròn số;
7) Tỉ số và tỉ số phần trăm;
8) Hai bài toán về phân số.
II. HÌNH HỌC
1) Điểm. Đường thẳng;
2) Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song;
3) Đoạn thẳng;
4) Tia
5) Góc.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Sử dụng dữ liệu sau đây để làm câu 1, 2, 3.
Một cửa hàng bán ô tô thống kê số lượng ô tô bán được trong bốn quý năm 2021 được kết quả
như sau:
Câu 1: Tổng số xe bán được trong bốn quý là:
A. 11 chiếc.
B. 110 chiếc.
C. 115 chiếc.
D. 12 chiếc.
Câu 2: Số xe bán được nhiều nhất trong 1 quý là:
A. 4 .
B. 40 .
C. 30 .
D. 45 .
Câu 3: Quý 4 bán được nhiều hơn quý 3 bao nhiêu chiếc xe?
A. 0,5.
B. 1
C. 5
D. 10
Sử dụng dữ liệu sau đây để làm câu 4, 5, 6.
Biểu đồ sau đây cho biết môn thể thao yêu thích nhất của các bạn học sinh khối 6 một trường
THCS.
Câu 4: Môn thể thao được yêu thích nhất là:
A. Bóng đá.
B. Bóng rổ.
C. Cầu lông.
D. Bơi lội
Câu 5: Số HS thích bóng đá nhiều hơn số HS thích bóng rổ là:
A. 20.
B. 80.
C. 60.
D. 10.
Câu 6: Số học sinh thích môn cầu lông là?
A. 40.
B. 50.
C. 60.
D. 80.
Câu 7: Tung đồng xu 32 lần liên tiếp, có 18 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là
Câu 8: Khánh gieo một con xúc xắc 50 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 5 chấm là:
Câu 9: Một hộp có chứa 1 viên bi xanh, 1 viên bi vàng, 1 viên bi đỏ và 1 viên bi trắng. Các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần, Nam lấy ra một viên bi từ trong hộp, ghi lại màu của viên bi và bỏ lại vào trong hộp. Trong 20 lần lấy viên bi liên tiếp, có 6 lần xuất hiện màu xanh, 5 lần xuất hiện màu vàng, 2 lần xuất hiện màu đỏ và 7 lần xuất hiện màu trắng. Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh:
Câu 10. Phân số nào sau đây bằng phân số -⅖
Đề số 2
A. Lý thuyết
I. Số học
1. Nêu quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc?
2. Viết dạng tổng quát của phân số. Cho ví dụ.
3. Thế nào là hai phân số bằng nhau? Cho ví dụ.
4. Nêu tính chất cơ bản của phân số? Viết dạng tổng quát.
5. Phát biểu quy tắc rút gọn phân số? Thế nào là phân số tối giản? Cho ví dụ.
6. Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? Cho ví dụ.
7. Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số? Cho ví dụ.
8. Phát biểu và viết dạng tổng quát quy tắc thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số?
9. Phát biểu tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân phân số
a) Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? Cho ví dụ.
b) Nêu quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó? Cho ví dụ.
c) Nêu cách tính tỷ số của hai số a và b? Tỷ số phần trăm? Cho ví dụ.
II. Hình học
1. Góc là hình như thế nào? Kí hiệu? Hình vẽ minh họa.
2. Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt?
3. Thế nào là hai góc phụ nhau; bù nhau; kề nhau, kề bù?
4. Khi nào thì ? Vẽ hình minh họa.
5. Thế nào là tia phân giác của một góc? Cách vẽ tia phân giác của một góc?
6. Tam giác ABC là hình như thế nào? (O; R) là hình như thế nào?
7. Nêu các cách chứng tỏ 1 tia nằm giữa hai tia? (đưa ra ví dụ minh họa)
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Phân số nào sau đây không bằng phân số ⅖
Câu 2. Phân số nào sau đây bằng phân số 3/7
Câu 3. Cho Khi đó giá trị của x là:
A. 20
B. – 20
C. 63
D. 57
Câu 4. Cho biết Khi đó giá trị của x là:
A. -4
B. -2
C. 4
D. 2
II. Bài tập tự luận
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Bài 1. Thực hiện phép tính
Bài 2. Thực hiện phép tính
Bài 3. Thực hiện phép tính
Dạng 2: Tìm x
Bài 6. Tìm x, biết:
Bài 7. Tìm x, biết:
Dạng 3: Bài toán có nội dung thực tế
Bài 10. Lớp 6A có 50 học sinh. Trong đó có ⅗ số học sinh thích chơi đá bóng, 80% số học sinh thích chơi đá cầu, 7/10 số học sinh thích chơi cầu lông. Hỏi:
a) Lớp 6A có bao nhiêu học sinh thích chơi bóng đá?
b) Lớp 6A có bao nhiêu học sinh thích chơi đá cầu?
c) Lớp 6A có bao nhiêu học sinh thích chơi cầu lông?
Bài 11. Một bể nước hình chữ nhật có chiều cao 1,6 m, chiều rộng bằng ¾ chiều cao, chiều dài bằng 150% chiều rộng. Tính thể tích của bể.
Bài 12. Một ô tô đã đi 120 km trong ba giờ . Giờ thứ nhất xe đi được 13 quãng đường. Giờ thứ hai xe đi được 40% quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu kilômét?
Bài 13. Khối 6 của một trường THCS có ba lớp gồm 120 học sinh. Số học sinh lớp
6A chiếm 35% số học sinh của khối . Số học sinh lớp 6B bằng 20/21 số học sinh lớp 6A, còn lại là học sinh lớp 6C . Tính số học sinh mỗi lớp.
Bài 14. Học sinh lớp 6 A đã trồng được 56 cây trong ba ngày. Ngày thứ nhất trồng được ⅜ số cây. Ngày thứ hai trồng được 4/7 số cây còn lại. Tính số cây học sinh lớp 6 A trồng trong mỗi ngày?
Ngoài ra, mời bạn tham khảo thêm một số bộ đề khác theo link tải dưới đây:
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 6 (Lý thuyết + Bài tập)
- Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 dạng bài trắc nghiệm
Hy vọng rằng, với bộ đề cương ôn tập học kì 2 toán 6 trên sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao nhất.